Bài tập SGK Vật Lý 10 Bài 13: Lực ma sát.
-
Bài tập 1 trang 78 SGK Vật lý 10
Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt?
-
Bài tập 2 trang 78 SGK Vật lý 10
Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt?
-
Bài tập 3 trang 78 SGK Vật lý 10
Nêu những đặc điểm của ma sát nghỉ?
-
Bài tập 4 trang 78 SGK Vật lý 10
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng ?
A. \(\small \overrightarrow{F}_{ms} = \mu t. N\)
B. \(\small F_{ms} = \mu t. \overrightarrow{N}\)
C. \(\small \overrightarrow{F}_{ms} = \mu t. \overrightarrow{N}\)
D. \(\small F_{ms} = \mu t. N\)
-
Bài tập 5 trang 78 SGK Vật lý 10
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có chịu lực ma sát nghỉ hay không?
-
Bài tập 6 trang 79 SGK Vật lý 10
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không biết được
-
Bài tập 7 trang 79 SGK Vật lý 10
Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
A. 39m
B. 45m
C. 51m
D. 57m
-
Bài tập 8 trang 79 SGK Vật lý 10
Một tủ lạnh có trọng lượng 890N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,51. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Với lực đẩy tìm được có thể làm cho tủ lạnh chuyển động từ trạng thái nghỉ được không?
-
Bài tập 1 trang 93 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hãy chọn câu đúng
Chiều của lực ma sát nghỉ
A. Ngược chiều với vận tốc của vật
B. Ngược chiều với gia tốc của vật
C. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
D. Vuông góc với mặt tiếp xúc.
-
Bài tập 2 trang 93 SGK Vật lý 10 nâng cao
Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt
A. \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = {\mu _1}\vec N\)
B. \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = - {\mu _1}\vec N\)
C. \(\overrightarrow {{F_{mst}}} \le {\mu _1}N\)
D. \({F_{mst}} = {\mu _1}N\)
-
Bài tập 3 trang 93 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một ô tô khối lượng 1,5 tấn chuyển đông thẳng đều trên đường. hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe.
-
Bài tập 4 trang 93 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một xe ô tô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 100km/h thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp:
a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là μt = 0,7.
b) Đường ướt μt = 0,5.