Bài tập SGK Hóa Học 12 Bài 13: Đại cương về polime.
-
Bài tập 1 trang 64 SGK Hóa học 12
Cho các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là:
A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6.
B. polietilen, polibutadien, nilon-6,nilon-6,6.
C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
D. polietilen, nilon-6,6, xenlulozo.
-
Bài tập 2 trang 64 SGK Hóa học 12
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua)
B. Pilisaccarit
C. Protein
D. Nilon-6,6
-
Bài tập 3 trang 64 SGK Hóa học 12
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa?
-
Bài tập 4 trang 64 SGK Hóa học 12
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a) CH3-CH=CH2.
b) CH2=CCl-CH=CH2.
c) CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d) CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2 (axit isophtalic).
e) NH2-[CH2]10COOH.
-
Bài tập 5 trang 64 SGK Hóa học 12
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2= CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết)?
-
Bài tập 6 trang 64 SGK Hóa học 12
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không?
Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000; 250 000 và 1 620 000?
-
Bài tập 1 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
C. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
-
Bài tập 2 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Chọn phát biểu đúng:
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo nên polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội.
D. Các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội được gọi là monome.
-
Bài tập 6 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Viết phương trình hóa học của phản ứng và xếp loại các phản ứng polime hóa (trùng hợp, trùng ngưng) các monome sau:
a) CH3−CH=CH2
b) CH2=CCl−CH=CH2
c) CH2=CH−CH=CH2 và CH2=CH−CN
d) CH2OH−CH2OH và m−C6H4(COOH)2 (axit isophtalic)
e) NH2−CH(CH3)−[CH2]10COOH
-
Bài tập 8 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420.000, 250.000, 1.620.000
-
Bài tập 13.1 trang 27 SBT Hóa học 12
Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-). Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
A. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH2 -CH2- COOH.
B. CH2 = CHCl ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH(NH2) - COOH.
C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
D. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = C = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
-
Bài tập 13.2 trang 27 SBT Hóa học 12
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. toluen
C. propen
D. isopren.