Bài tập trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Hôn nhân là:
- A.Tự nguyện, trên cơ sở bình đẳng
- B.Cho ba mẹ chọn
- C.Chỉ cần một bên ưng thuận
- D.Không cần pháp luật thừa nhận
-
Câu 2:
Tuổi kết hôn ở Nam do pháp luật qui định là
- A.18
- B.18
- C.20
- D.22
-
Câu 3:
Tuổi kết hôn ở nữ do pháp luật qui định là
- A.18
- B.17
- C.16
- D.20
-
Câu 4:
Đăng kí kết hôn ở đâu:
- A.Tòa án
- B.Ủy ban nhân dân phường, xã
- C.Đăng kí ở tỉnh
- D.Đăng kí ở nhà trước bàn thờ gia tiên, ông bà, cha mẹ và có người ngoài làm chứng
-
Câu 5:
Chọn 1 ý đúng nhất.
Người nào không được kết hôn:
- A.Người mất năng lực hành vi dân sự
- B.Người dưới 20 tuổi
- C.Người lớn tuổi
- D.Người cùng giới tính
-
Câu 6:
Hôn nhân hạnh phúc là gì ?
- A.Một vợ, một chồng.
- B.Một chồng, hai vợ.
- C.Đánh nhau, cãi nhau.
- D.Một vợ, hai chồng.
-
Câu 7:
Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?
- A.Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.
- B.Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.
- C.Được kết hôn với người nước ngoài.
- D.Cả A, B, C
-
Câu 8:
Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?
- A.Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.
- B.Hay nói xấu, chê bai vợ người khác.
- C.Vợ chồng bình đẳng.
- D.Cả A, B
-
Câu 9:
Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì ?
- A.Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
- B.Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
- C.Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
- D.Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?
- A.Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
- B.Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
- C.Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
- D.Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.