Chúng tôi giới thiệu đến các em bài: Ôn tập lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại là phần tổng hợp kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 12 giúp các em củng cố kiến thức từ khi loài người xuất hiện đến thời cổ đại và trung đại. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Xã hội nguyên thủy
- Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng trải qua.
- Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả, luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống.
- Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.
- Thời kì này trình độ loài người thấp kém…
♦ Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy
Nội dung bài |
| Người tối cổ | Người tinh khôn | Người hiện đại |
Thời kỳ công xã nguyên thuỷ được chia làm mấy giai đoạn? | Thời gian | 4 triệu năm Đá cũ sơ kỳ Người tối cổ | 40.000 năm Đá cũ hậu kỳ Người tinh khôn | 10.000 - 6000 năm Đá mới - Kim khí Người hiện đại |
Dựa vào đâu để phân chia như vậy? | Công cụ | Rìu tay thô sơ | Dao, nạo, lao, cung tên | Rìu, dao, liềm, hái (nhiều loại) |
Phương thức sinh sống? Đời sống vật chất, tinh thần? Sinh hoạt văn hóa? | Đời sống vật chất - tinh thần | Lượm hái, săn bắt Ở trong hang Đời sống bấp bênh. | Lượm hái, săn bắn Ở nhà lều Tạm đủ ăn. Có quần áo, trang sức | Chăn nuôi, trồng trọt, làm gốm và dệt. Cư trú ổn định Có dư thường xuyên hơn Có nhiều loại nhạc cụ đơn giản |
Tổ chức xã hội | Tổ chức xã hội | Bầy đàn | Thị tộc, bộ lạc | Gia đình phụ hệ
|
Phân tích quá trình hình thành xã hội có giai cấp? | Quan hệ xã hội | Bầy người nguyên thủy | Cộng đồng, bình đẳng, cùng làm – cùng hưởng, | Tư hữu |
1.2. Xã hội cổ đại
a. Phương Đông cổ đại
- Điều kiện thiên nhiên thuận lợi: đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm.
- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi.
- Xã hội: quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô lệ.
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.
b. Phương Tây cổ đại
- Điều kiện thiên nhiên: vùng ven biển,…
- Kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp biển phát triển…, tiền tệ xuất hiện, thị quốc ra đời.
- Xã hội chiếm nô: chủ nô, nô lệ và bình dân.
- Chính trị: thể chế dân chủ của chủ nô.
Xã hội | Cổ đại Phương Đông | Cổ đại Phương Tây |
Quá trình hình thành | Thời gian: sớm: Thiên niên kỉ IV TCN: đá đồng Điều kiện tự nhiên: thuận lợi cho nông nghiệp: lưu vực sông lớn | Muộn: đầu thiên niên kỉ I TCN: sắt Khó khăn cho nông nghiệp (địa thế, thổ nhưỡng, khí hậu); thuận lợi cho Tthủ công nghiệp, hằng hải, thương nghiệp |
Kinh tế | Nông nghiệp là chủ yếu: biết thâm canh, làm thuỷ lợi Thủ công nghiệp xuất hiện: gốm, dệt, đúc đồng, giấy… Trao đổi sản phẩm giữa các vùng → kinh tế tự nhiên | Thủ công nghiệp phát triển: nghề cá, đóng thuyền,… Thương nghiệp đường biển phát triển → lưu thông tiền tệ sớm, thành thị xuất hiện Nông nghiệp khó khăn → thiếu lương thực |
Chính trị - xã hội | Chế độ quân chủ chuyên chế Xã hội có giai cấp đầu tiên: quí tộc, nông dân công xã, nô lệ Nông dân công xã là lực lượng sản xuất chủ yếu Mâu thuẫn chính trong xã hội: Qúi tôc >< nông dân công xã | Chế độ dân chủ chủ nô (Chiếm hữu nô lệ) Xã hội có 3 tầng lớp: chủ nô, công dân tự do, nô lệ Nô lệ là lực lượng sản xuất chủ yếu Mâu thuẫn chính trong xã hội: chủ nô >< nô lệ |
Văn hoá | Lịch và thiên văn học, chữ viết, toán học, kiến trúc.. Ra đời do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sự ptriển của đời sống. Tuy còn sơ khai, đơn giản, độ chính xác chưa cao nhưng nó phản ánh và phục vụ cuộc sống, tạo điều kiện phát triển văn hóa ở giai đoạn sau | Lịch, chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật… Độ chính xác, khái quát cao; có giấ trị hiện thực, nhân đạo; đặt nền móng cho sự phát triển của các thành tựu văn hóa nhân loại. |
→ Các quốc gia cổ đại hình thành và phát triển sớm, muộn khác nhau → trình độ sản xuất khác nhau nhưng quá trình đó không tách rời sự ảnh hưởng của tự nhiên
1.3. Xã hội phong kiến (trung đại)
- Các quốc gia phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
- Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.
- Sau các cuộc phát kiến địa lý, tại Tây Âu bắt đầu quá trình hình thành mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản
| Xã hội phong kiến Phương Đông | Xã hội phong kiến Phương Tây |
Thời gian | Ra đời sớm (khoảng thế kỷ V TCN) | Ra đời muộn (476, đế quốc Roma sụp đổ ) |
Kinh tế | Nông nghiệp: ngành sản xuất chính Thủ công nghiệp truyền thống và thương nghiệp Lực lượng sản xuất chính: nông dân lĩnh canh | Kinh tế lãnh địa Lực lượng sản xuất chính: nông nô |
Thể chế chính trị | Tập quyền chuyên chế | Phân quyền → Tập quyền |
Xã hội | Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ | Nông nô >< Lãnh chúa phong kiến |
Kết thúc | Muộn (thế kỷ XVII – XIX) | Sớm (thế kỷ XV – XVII) |
2. Luyện tập và củng cố
Qua bài học này các em cần nắm phần kiến thức cơ bản trải qua các giai đoạn như thế nào.
- Xã hội nguyên thủy
- Xã hội cổ đại
- Xã hội trung đại
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 4 triệu năm
- B. 5 triệu năm
- C. 40 ngàn năm
- D. 6 ngàn năm
-
- A. Sơ kì đồ đá cũ
- B. Hậu kì đồ đá cũ
- C. Đá mới
- D. Đồ sắt
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 68 SGK Lịch sử 10
Bài tập 2 trang 68 SGK Lịch sử 10
Bài tập 1 trang 51 SBT Lịch sử 10 Bài 12
Bài tập 2 trang 54 SBT Lịch sử 10 Bài 12
Bài tập 3 trang 54 SBT Lịch sử 10 Bài 12
Bài tập 4 trang 55 SBT Lịch sử 10 Bài 12
3. Hỏi đáp Bài 12 Lịch sử 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!