Bài 1: Thành phần nguyên tử

Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử.

Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):

  • Câu 1:

    Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

    • A.electron, proton và nơtron 
    • B.electron và nơtron
    • C.proton và nơtron 
    • D.electron và proton
  • Câu 2:

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    • A.Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
    • B.Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
    • C.Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
    • D.Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
  • Câu 3:

    Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản

    • A.2.
    • B.3.
    • C.4.
    • D.5.
  • Câu 4:

    Trong nguyên tử, hạt mang điện là:

    • A.electron
    • B.electron và nơtron
    • C.Proton và notron
    • D.proton và electron
  • Câu 5:

    Tính khối lượng nguyên tử H biết m= 1,6378.10-27 kg

    • A.1u
    • B.1,2 u
    • C.0,8 u
    • D.1,4 u
  • Câu 6:

    Phát biểu nào sau đây là đúng:

    • A.Có 3 nguyên tử mà tổng số electron trên các phân lớp s là 7
    • B.Mọi nguyên tử đều cấu tạo bởi ba loại hạt: proton, notron và electron
    • C.Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối
    • D.Nếu oxi có 3 đồng vị và cacbon có 2 đồng vị thì có thể tạo ra 18 phân tử CO2 khác nhau 
  • Câu 7:

    Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là:

    • A.Electron và nơtron.
    • B.Proton và electron.
    • C.Proton và nơtron.
    • D.Proton.
  • Câu 8:

    Trong 1kg sắt có bao nhiêu electron? Cho biết 1 mol nguyên tử Sắt có khối lượng là 55.85kg, một nguyên tử sắt có 26 electron. 

    • A.2,55.10-4
    • B.2.10-4
    • C.1,8.10-4
    • D.3,2.10-4
  • Câu 9:

    Nguyên tử Al có bán kính 1,43 angstrom và có nguyên tử khối bằng 27 
    Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al(g/cm^3) 
    Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể còn lại là các khe trống.tính khối lượng riêng đúng của Al ( biết thể tích hình cầu được tính theo công thức V=4/3.bi.R^3 với R là bán kính nguyên tử)

    • A.d = 3,66(g/cm3) và d đúng = 2,71 (g/cm3)
    • B.d = 3,8(g/cm3) và d đúng = 2,71 (g/cm3)
    • C.d = 3,66(g/cm3) và d đúng = 2,5 (g/cm3)
    • D.d = 3,28(g/cm3) và d đúng = 2,71 (g/cm3)
  • Câu 10:

    Kim loại Crom có cấu trúc tinh thể vs phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng của Crom là d=7,19g/cm3. Hãy tính bán kính nguyên tử tương đối của Crom ( cho Cr=52) 

    • A.1,622.10-8 (cm) 
    • B.1,421.10-8 (cm) 
    • C.1,721.10-8 (cm) 
    • D.1,421.10-9 (cm) 
  • Câu 11:

    Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.

    Cho các phát biểu sau về X:

    X có 26 nơtron trong hạt nhân.

    X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

    X có điện tích hạt nhân là 26+.

    Khối lượng nguyên tử X là 26u.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 12:

    Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là

    • A.+79.    
    • B.-79.     
    • C.-1,26.10-17 C.     
    • D.+1,26.10-17 C.
  • Câu 13:

    Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

    • A.4m.     
    • B.40 m.      
    • C.400 m.        
    • D.4000 m.
  • Câu 14:

    Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

    • A.1 và 0.   
    • B.1 và 2.    
    • C.1 và 3.   
    • D.3 và 0.
  • Câu 15:

    Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Ao. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

    • A.2,47 g/cm3.
    • B.9,89 g/cm3.
    • C.5,20 g/cm3.
    • D.5,92 g/cm3.
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?