Bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số.
-
Bài tập 1 trang 36 SGK Toán 8 Tập 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) \(\frac{5y}{7}= \frac{20xy}{28x}\); b) \(\frac{3x(x + 5))}{2(x + 5)}= \frac{3x}{2}\)
c) \(\frac{x + 2}{x - 1}= \frac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\); d) \(\frac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \frac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)
e) \(\frac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\);
-
Bài tập 2 trang 36 SGK Toán 8 Tập 1
Ba phân thức sau có bằng nhau không?
\(\frac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x},\) \(\frac{x - 3}{x};\) \(\frac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\)
-
Bài tập 3 trang 36 SGK Toán 8 Tập 1
Cho ba đa thức : x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
\(\frac{...}{x^{2}- 16}= \frac{x}{x - 4}\)