Nội dung bài giảng Bài 1: Khái niệm và Sự hội tụ của dãy số sau đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về khái niệm và sự hội tụ của dãy số của dãy số thực. Mời các bạn cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1. Khái niệm
Ánh xạ f: N → R
Ký hiệu:
Ghi chú: Ta thường xét dãy số thực là ánh xạ từ N vào R.
Ví dụ:
- Cho dãy 1, 2, 3, 4, n, .... Ta có số hạng tổng quát của dãy là: un = n.
- Cho dãy
có số hạng tổng quát . Các phần tử của dãy là - Cho u1 = 2 và
các số hạng của dãy là
2. Sự hội tụ của dãy số
Định nghĩa:
Dãy {un} gọi là hội tụ nếu tồn tai số
Khi đó ta nói {un} hội tụ về a và ký hiệu: un → a hay
Nhận xét:
i) Viết
iv) Ta còn có thể nói {un} hội tụ về a nếu với mọi khoảng mở V tâm a ta đều có N0 sao cho
Ví dụ: Chứng minh dãy
Với
Vậy với n > N0 ta có
Do đó
Ví dụ: Chứng min {un} với
Ta có:
khi
Vậy
Định nghĩa: Dãy {un} gọi là bị chận nếu
Ví dụ:
{un} với
{un} với
Ta có:
Ghi chú:
- {un} gọi là bị chận trên nếu
- {un} bị chận dưới nếu
- {un} bị chận ⇔ {un} bị chận trên và bị chận dưới.
Mệnh đề
i) {un} hội tụ ⇒ {un} bị chận.
ii) Giả sử
Chứng minh:
Giả sử un → a
Khi đó với
Chọn
Ghi chú: Ta cũng có thể chọn
K=|u1| + |u2| + ... + |uN|+ 1 +|a|
Giả sử
Với
mà
Mệnh đề:
Nếu
Chứng minh (bằng phản chứng)
Giả sử a < 0, coi
⇒ mâu thuẫn với giả thiết
Ví dụ:
Mệnh đề (các phép toán về giới hạn của dãy):
Giả sử
Chứng minh:
i) Với
Chọn N = max {N1, N2}
(vì vn hội tụ nên vn bị chận bởi M)
(với K = M + |a| hoặc K = max {M, |a|} )
Do đó:
Do đó:
Do đó, ta chỉ cần chứng minh: nếu
Mênh đề:
Nếu
Chứng minh: Theo mệnh đề 6, ta có
mà
Ghi chú
- Nếu ta thay
, bằng thì định lý vẫn đúng. - Nếu
thì ta cũng chỉ suy ra (không thể bỏ dấu = )
Ví dụ:
Định lý (kẹp)
Giả sử
và
thì {xn} hội tụ và
Chứng minh: Với mọi
Vì
Vì
Do đó
Ghi chú: Nếu giả sử thêm xn cũng hội tụ, lấy giới hạn ba vế của (*) thì ta có:
Ví dụ: Tìm
Vì
Thảo luận về Bài viết