Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng Bài 1: Khái niệm và giới hạn hữu hạn của hàm số sau đây để tìm hiểu về vài khái nệm và một số giới hạn hữu hạn của hàm số...
Tóm tắt lý thuyết
1. Vài khái niệm.
Ánh xạ
D: miền xác định của f.
f(D): miền giá trị của f
Cho hai hàm số f và g có miền xác định lần lượt là D1 và D2. Ta nói : f = g nếu
Hàm số f có miền xác định là D1 và g có miền xác định là D2.
i) Hàm (1 + g) và fg được định nghĩa:
có miền xác định là
ii) Hàm
với
iii) Hàm
có miền xác định là
Vài hàm lượng giác ngược:
y = arcsinx có miền xác định là [-1,1] và miền giá trị
y = arccosx có miền xác định là [-1,1] và miền giá trị là
y = arctgx có miền xác định là
y = arccotgx có miền xác định là
2. Giới hạn hữu hạn của hàm số:
Nhắc lại: Cho
được gọi là khoảng mở tâm x0 bán kính
2.1 Định nghĩa
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên
“
Khi đó ta ký hiệu
Nhận xét:
i) Định nghĩa này tương tự như định nghĩa sự hội tụ của dãy. Thay N bằng
ii) Ta cũng có thể định nghĩa: f có giới hạn là L khi
iii) Trong định nghĩa trên
2.2 Định nghĩa
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \{x0}).
i) Ta nói L là giới hạn bên trái tại x0 nếu:
“
ta ký hiệu
ii) Ta nói L là giới hạn bên phải tại x0 nếu:
“
ta ký hiệu
Nhận xét:
(hay nói khác đi: f có giới hạn là L tại x0 ⇔ f có giới hạn trái và phải tại x0 và hai giới hạn này cùng bằng L)
(vì
Ví dụ 1: Cho hàm số
Chứng minh rằng
Giải:
Ta có
Vậy
Ví dụ 2: Cho
Giải: Ta có
Coi khoảng mở I tâm 4 bán kính 1 (I = (3, 5))
Ta có
Do đó:
Nhận xét: Giả sử
2.3 Mệnh đề
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \{x0}). Hai mệnh đề sau là tường đương:
i)
ii) Với mọi dãy {xn} chứa trong I hội tụ về x0 và
Chứng minh:
(i) ⇒ (ii) Vì
Dãy {xn} trong I hội tụ về x0 và
Kết hợp (1) và (2) ta có:
“
Vậy
(ii) ⇒ (i) Giả sử
⇒ “
⇒ tồn tại dãy {xn} chứa trong I hội tụ về x0 và
Ví dụ 1: Cho
Chứng minh rằng f không có giới hạn tại 0 (hay
Chứng minh: Xét dãy
Do đó
Ví dụ 2: Xét hàm số f(x) = x2. Chứng minh rằng
Giải:
Với mọi dãy {xn} → 3.
Ta có:
2.4 Định nghĩa
i) Cho f xác định trên
Ký hiệu
ii) f xác định trên
Ta nói f có giới hạn là L ở
Ký hiệu
Nhận xét: Định nghĩa trên hoàn toàn tương tự với định nghĩa giới hạn của dãy số.
2.5 Mệnh đề
Cho hàm số f xác định trên
i)
ii)
Ghi chú: Ta có phát biểu tương tự cho trường hợp
2.6 Mệnh đề
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \ {x0} ). Giới hạn của f tại x0 (nếu có) là duy nhất
Chứng minh :
Giả sử
Giả sử
Coi
Chọn
Ta có: khi
Tương tự khi L1 > L2
Vậy L1 = L2
2.7 Mệnh đề
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \ {x0} ).
i) Nếu giới hạn của f tại x0 tồn tại hữu hạn thì tồn tại k > 0 và một khoảng mở J chứa x0 sao cho
ii) Giả sử
Chứng minh:
Giả sử
Coi
Vậy
Tất cả các mệnh đề sau được suy từ các tính chất của giới hạn của dãy số, mệnh đề 3 và mệnh đề 5 của chương này.
2.8 Mệnh đề
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \ {x0} ).
Nếu
Mệnh đề trên vẫn đúng khi thay x → x0 bằng
Ghi chú: tương tự như dãy số, nếu thay giả thiết bởi giả thiết
2.9 Mệnh đề:
(Các phép toán trên giới hạn hàm số)
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I \{x0} ).
Giả sử
Khi đó:
2.10 Mệnh đề
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f, g xác định trên I (hoặc xác định trên I \ {x0} ) và
Nếu
2.11 Mệnh đề (định lý kẹp)
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f, g, h xác định trên I (hoặc xác định trên I \ {x0} ) và
Nếu
Ví dụ: Tìm
Ta có:
Mà
Vậy
2.12 Định nghĩa
Cho hàm số I xác định trên D. Ta nói
- f bị chận trên trên D nếu
- f bị chận dưới trên D nếu
- f bị chận trên D ⇔ f bị chận trên, bị chận dưới trên D
Từ mệnh đề 7, ta thấy nếu
2.13 Hệ quả
Cho I là khoảng mở chứa x0. Hàm số f xác định trên I (hoặc xác định trên I\{x0} ).
Nếu
Thảo luận về Bài viết