104 Câu trắc nghiệm ôn tập Chương Phản ứng Oxi hóa - khử môn Hóa học 10 năm 2019-2020

104 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA  - KHỬ

 

Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là

A. -2, +4, +4, +6                  B. -2, +4, +6, +8              C. +2, +4, +8, +10           D. 0, +4, +3, +8

Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử ?

A. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

B. NH3 + HCl → NH4Cl

C. 2NH3 + H2SO4 →  (NH4)2SO4

D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓  + 3NH4Cl

Câu 3: Trong phản ứng sau Cl2 + KOH → KClO3 + KCl + H2O. Clo đóng vai trò là

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử                        B. môt trường

C. chất khử                                                                   D. chất oxi hóa

Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  → FeSO4  + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.                                B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                              D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O.

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa

C. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.

D. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử

Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau

      2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ;                        2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là

A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.

B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.

D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

 (1) KCl + AgNO3  → AgCl + KNO3                         

(5) CaO + H2O → Ca(OH)2

 (2) 2KNO3 →  2KNO2 + O2                            

(6) 2FeCl2 + Cl2  → 2FeCl3

 (3) CaO + 3C → CaC2 + CO                           

(7) CaCO3  → CaO + CO2

 (4) 2H2S + SO2 → 3S  + 2H2O                                 

(8) CuO + H2  → Cu + H2O

Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là

A. (2), (3), (4), (6), (8)          B. (2), (3), (4), (5), (6)     C. (2), (4), (6), (7), (8)     D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 13 electron.             B. nhận 12 electron.        C. nhường 13 electron.   D. nhường 12 electron.

Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8.                                     B. 5.                                 C. 7.                                 D. 6.

Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là

A. 7.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 6.

Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 10.                                   B. 11.                               C. 8.                                 D. 9.

Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 4/7.                                  B. 1/7.                              C. 3/14.                            D. 3/7.

Câu 13: Cho phương trình hoá học: Fe3O4  + HNO3  →  Fe(NO3)3  + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3  là

A. 13x - 9y.                          B. 46x - 18y.                    C. 45x - 18y.                   D. 23x - 9y.

Câu 14: Cho phương trình phản ứng Al + HNO3  →  Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Nếu tỉ lệ số mol N2O và N2 là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : N2O : N2 là

A. 23 : 4 : 6                          B. 46 : 2 : 3                      C. 20 : 2 : 3                      D. 46 : 6 : 9

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là

A. 2,8g                                 B. 1,4g                             C. 0,84g                           D. 0,56g

Câu 16: Cho phản ứng:

Na2SO3    + KMnO4   + NaHSO4  → Na2SO4 + MnSO4  + K2SO4  + H2O.

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 47.                                   B. 27.                               C. 31.                               D. 23.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào dòng nước có khí O2 để chuyển hết NO2 thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:

A. 4,48 lít                             B. 3,36 lít                         C. 2,24 lít                        D. 6,72 lít

Câu 18: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 . Thể tích hỗn hợp khí A ở đktc là

A. 3,3737 lít                         B. 1,369 lít                       C. 2,737 lít                      D. 2,224 lít

Câu 19: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là :

A. (1), (3), (6)                       B. (2), (3), (4)                  C. (1), (4), (5)                  D. (2), (5), (6)

Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3  loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34.                              B. 34,08.                          C. 106,38.                       D. 97,98.

Câu 21: 1/  Có các phản ứng hoá học sau

1. CaCO3    →     CaO   +   CO2

2. 2KClO3   →  2KCl   +  3O2

3. 2NaNO3   →  2NaNO2  + O2

4. 2Al(OH)3  →  Al2O3 + 3H2O

5. 2NaHCO3 →  Na2CO3 + H­2O  +  CO2

Phản ứng oxi hoá - khử là

A. (1), (4).                            B. (2), (3).                        C. (3), (4).                        D. (4), (5).

Câu 22: Trong phản ứng:

2NO2  +  2NaOH  → NaNO3 + NaNO2 + H2O

 NO2 đóng vai trò

A. là chất oxi hoá.

B. là chất khử.

C. là chất oxi hoá, đồng thời cũng là chất khử.

D. không là chất oxi hoá, cũng không là chất khử.

Câu 23: Nhận định nào không đúng?

A. Trong các phản ứng hoá học, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

B. Trong các phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố luôn thay đổi.

C. Trong các phản ứng thế, số oxi hoá của các nguyên tố luôn thay đổi.

D. Trong các phản ứng oxi hoá - khử luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Câu 24: Cho phư­ơng trình phản ứng hoá học sau:

1.   4HClO3  +  3H2S  →   4HCl  +  3H2SO4

2.   8Fe  +   30 HNO3  →  8Fe(NO3)3  +  3N2O  +  15H2O

3. 16HCl  +  2KMnO4  → 2KCl  +  2MaCl2  + 8H2O +  5Cl2

4. Mg  +  CuSO4   → MgSO4  +  Cu

5.  2NH3  +  3Cl2 →  N2  +  6HCl

Dãy các chất khử là

A. H2S,  Fe, KMnO4,  Mg,  NH3.                                 B. H2S,  Fe, HCl, Mg, NH3.

C. HClO3,  Fe, HCl, Mg,  Cl2.                                      D. H2S, HNO3, HCl, CuSO4, Cl2.

Câu 25: Trong các phản ứng sau, phản ứng tự oxi hoá - khử là

A. 2NO2 + 2NaOH →  NaNO2 + NaNO3 + H2O           B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2

C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.                                      D. 2Na + Cl2  →   2NaCl

Câu 26: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

A. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O                    B. Zn + 2HCl  →  ZnCl2 + H2

C. HCl + NaOH  →  NaCl + H2O                                D. 2HCl + CuO  →  CuCl2 + H2O

Câu 27: Hãy sắp xếp các phân tử, ion cho dưới đây theo thứ tự tăng dần số oxi hoá của nitơ: NO2, NH3, NO-2, NO-3, N2, NO2.

A. NO2 < NO < NH3 < NO-2 < NO-3 < N2 < N2O.

B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO-2 < NO2 < NO-3.

C. NH3 < N2 < NO < NO-2 < N2O < NO2 < NO-3.

D. NH3 < N2 < N2O < NO-2 < NH < N2 < NO-3.

Câu 28: Cho phương trình phản ứng:

4Zn + 5H2SO4 đặc/nóng   → 4ZnSO4 + X + 4H2O. X là

A. SO2                                  .                                        B. H2S.                            C. S.          D. H2.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:

HNO3 + H2S  → S0 + NO + H2O                               (1)

Cu +   HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO                   (2)

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng (1) và (2)  lần lượt là

A. 12 và 18.                          B. 14 và 20.                     C. 14 và 16.                     D. 12 và 20.

Câu 30: Trong các loại phản ứng sau, loại nào luôn là phản ứng oxi hoá khử?

A. Phản ứng hoá hợp.          B. Phản ứng phân huỷ.    C. Phản ứng trung hoà.   D. Phản ứng thế.

Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng

FeSO4  + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3  + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của FeSO4

A. 10.                                   B. 8.                                 C. 6.                                 D. 2.

Câu 32: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phương trình sau

3S + 6KOH  →  2K2S + K2SO3 + 3H2O

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là

A. 2:1.                                  B. 1:2.                              C. 1:3.                              D. 2:3.

Câu 33: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng theo phương trình sau

S + 2H2SO→ 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là

A. 1: 2.                                 B. 1: 3.                             C. 3 :1.                             D. 2:1.

Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng:

KMnO4 + H2O2 + H2SO4 →  MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O

Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, của chất khử là

A. 3 và 5.                              B. 5 và 2.                         C. 2 và 5.                         D. 3 và 2.

Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng:

H2SO4 + Fe  →  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là

A. 6 và 3.                              B. 3 và 6.                         C. 6 và 6.                         D. 3 và 3.

Câu 36: Tỷ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 là môi trường trong phản ứng   FeCO3 + HNO3   ®    Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O   là

A. 8 : 1.                                B. 1 : 9.                            C. 1 : 8.                            D. 9 : 1.

Câu 37: Trong các ion (phân tử) cho dưới đây, ion (phân tử ) có tính oxi hóa là

A. Mg.                                  B. Cu2+.                           C. Cl-.                              D. S2-.

Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:

Mg + HNO­  →    Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Số phân tử HNO3 bị khử và số phân tử tạo muối nitrat là

A. 1 và 8.                              B. 10 và 5.                       C. 1 và 9.                         D. 8 và  2.

Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS2 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2

Tổng hệ số nguyên tối giản các chất tham gia phản ứng là

A. 25.                                   B. 44.                               C. 24.                               D. 19.

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng sau  FeS + HNO→  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Trong phản ứng trên, khi phản ứng với 1 mol FeS có bao nhiêu mol axit đóng vai trò môi trường và bao nhiêu mol axit đóng vai trò chất oxi hoá?

A. 2 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 4 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

B. 4 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 2 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

C. 3 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 3 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

D. 1 mol HNO3 đóng vai trò môi trường, 5 mol HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 85: Trong các phản ứng phân huỷ bởi nhiệt dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?

A. 2Fe(OH)3   à    Fe2O3 + 3H2O.                              B. 2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2.

C. CaCO3 à CaO + CO2.                                           D. 2Al(OH) à Al2O + 3H2O.

Câu 86: Trong các phản ứng phân huỷ bởi nhiệt sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

A. 2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2.                      B. CaCO3 à CaO + CO2.

C. 2KClO3 à 2KCl + 3O2.                                         D. 2KNO3 à 2KNO2 + O2.

Câu 87: Nhiệt phân 1 mol KClO3 (có xúc tác MnO2), thể tích khí oxi thu được ở đktc là

A. 22,4 (l).                            B. 11,2 (l).                       C. 33,6 (l).                       D. 44,8 (l).

Câu 88: Số mol electron cần dùng để khử hoàn toàn 0,25mol Fe2O3 thành Fe là

A. 0,25 mol.                         B. 0,5 mol.                       C. 1,25 mol.                     D. 1,5 mol.

Câu 89: Cho 2,8gam bột Fe nguyên chất tác dụng vừa hết với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu đ­ược m gam muối khan.Giá trị của m là

A. 27,2.                                B. 7,6.                              C. 6,7.                              D. 20.

Câu 90: Có sơ đồ phản ứng:

KI + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + I2 + MnSO4 + H2O

Khi thu được 15,1g MnSO4 thì số mol I2 tạo thành là

A. 0,25 mol.                         B. 0,025 mol.                   C. 0,0025 mol.                 D. 0,00025 mol.

Câu 91: Đốt một kim loại X trong bình đựng clo thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy số mol khí clo trong bình giảm 0,3mol, X là

A. Mg.                                  B. Al.                               C. Fe.                               D. Cu.

Câu 92: Hoà tan kim loại R hoá trị (II) bằng dung dịch H2SO4 và 2,24l khí SO2 (đktc). Số mol electron mà R đã nhường là

A. 0,1mol.                            B. 0,2mol.                        C. 0,3 mol.                       D. 0,4mol.

Câu 93: Cho 22,25 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua thu được trong dung dịch là

A. 50,57 gam.                       B. 57,75 gam.                  C. 57,05 gam.                  D. 52,55 gam.

Câu 94: Cho 2,7g kim loại X tác dụng với khí clo dư tạo ra 13,35g muối. Tên kim loại X là

A. Cu.                                   B. Al.                               C. Fe.                               D. Zn.

Câu 95: Cho 1,95gam bột kẽm vào cốc đựng 200ml dung dịch CuSO4 0,375M , lắc kĩ đến khi kết thúc phản ứng. Số mol các chất trong cốc thu được là (cho Zn = 65)

A. 0,03mol Cu ; 0,03mol CuSO4và 0,045 mol ZnSO4

B. 0,03mol Cu ; 0,03mol ZnSO4 và 0,045 mol CuSO4

C. 0,03 mol ZnSO4 và 0,03mol CuSO4

D. 0,03 mol ZnSO4 và 0,045 mol CuSO4

Câu 96: Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Zn2+ thành Zn là

A. 0,25.                                B. 0,50.                            C. 1,25.                            D. 0,75.

Câu 97: Cho 4,08gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra cho đi qua ống đựng 16gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn thu được trong ống là

A. 10,88 gam.                       B. 13,28 gam.                  C. 2,40 gam.                    D. 5,44 gam.

Câu 98: Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch H2SO4 người ta thu được 19,32 gam mangan (II) sunfat. (cho NTK của Mn = 55, K = 39, O = 16, S = 32, I = 127 ). Số gam iot tạo thành và khối lượng kali iotua phản ứng lần lượt là

A. 99,60 và 19,05.                B. 81,26 và 106,24.         C. 49,80 và 38,10.           D. 19,05 và 49,80.

Câu 99: Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe O  cần 4,48 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là

A. 14,5g.                              B. 15,5g.                          C. 14,4g .                         D. 16,5g

Câu 100: Cho 27,3g hỗn hợp A gồm 4 oxit kim loại hóa trị II là FeO, MgO, ZnO, CuO tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch 0,8M thì khối lượng muối sunfat thu được là

A. 58,2g.                              B. 58,8g.                          C. 59,3g.                         D. 60,2g

Câu 101: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO  loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là

A. 0,56g.                              B. 0,84g.                          C. 2,80g.                          D. 1,40g

Câu 102: Khi nung Cu(NO ) xảy ra theo phản ứng sau:

Nếu đem nung 15,04g Cu(NO  thấy còn lại 8,56g chất rắn. Phần trăm Cu(NO  bị phân hủy là

A. 75%.                                B. 40%.                            C. 80%.                           D. 85%

Câu 103: Cần bao nhiêu tấn CO để tham gia phản ứng với 40 tấn Fe O  . Biết phản ứng tạo thành Fe và CO .

A. 18 tấn.                             B. 21 tấn.                         C. 25 tấn.                         D. 27 tấn

Câu 104: Nhiệt phân 1 mol KClO3 (có xúc tác MnO2), thể tích khí oxi thu được ở đktc là

A. 22,4 (l).                            B. 11,2 (l).                       C. 33,6 (l).                       D. 44,8 (l).

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

A

A

D

B

A

A

C

C

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

A

D

B

D

A

B

B

B

C

C

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

B

C

B

B

A

B

B

B

B

D

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

ĐA

A

B

D

B

D

B

B

C

D

C

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

ĐA

C

D

B

C

D

A

B

C

C

A

Câu

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

ĐA

D

A

D

B

C

B

D

D

D

A

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

ĐA

C

B

C

B

C

D

B

B

A

C

Câu

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

ĐA

A

D

B

A

B

C

B

B

C

A

Câu

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

ĐA

B

A

A

B

B

B

C

D

B

A

Câu

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

ĐA

 

B

B

B

D

B

B

B

C

C

Câu

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

ĐA

C

A

B

C

 

 

 

 

 

 

...

Trên đây là toàn bộ nội dung 104 Câu trắc nghiệm ôn tập Chương Phản ứng Oxi hóa - khử môn Hóa học 10 năm 2019-2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?