Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Quãng đường.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
- A.0,25km
- B.0,5km
- C.1km
- D.2km
-
Câu 2:
Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km và cô Hà xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
- A.2km
- B.10km
- C.12km
- D.16km
-
Câu 3:
Bác Hùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và hết 1 giờ 30 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Hùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 45 phút thì đến tỉnh A. Biết rằng vận tốc tàu hỏa là 40 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà Hùng đến tỉnh A.
- A.123km
- B.135km
- C.128km
- D.118km
-
Câu 4:
Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
- A.Con rái cá; 9m
- B.Con rái cá; 90m
- C.Con ngựa; 9m
- D.Con ngựa; 90m
-
Câu 5:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
- A.108km
- B.120km
- C.128km
- D.132km
-
Câu 6:
Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.
Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài
- A.6km
- B.7km
- C.8km
- D.9km
-
Câu 7:
Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.
- A.9m
- B.90m
- C.540m
- D.900m
-
Câu 8:
Một ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô trong 1 giờ 45 phút.
- A.71km
- B.82km
- C.91km
- D.98km
-
Câu 9:
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:
- A.s = v + t
- B.s = v – t
- C.s = v × t
- D.s = v : t
-
Câu 10:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Vận tốc 45 m/giây Thời gian 5 giây Quãng đường ...m- A.220
- B.225
- C.230
- D.235