Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo).
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Có 2 cái bánh, chia đều cho ba bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh ?
- A.\(\dfrac{3}{2}\)
- B.\(\dfrac{1}{2}\)
- C.\(\dfrac{1}{3}\)
- D.\(\dfrac{2}{3}\)
-
Câu 2:
Có 4 cái bánh, chia đều cho ba bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh ?
- A.\(\dfrac{4}{3}\)
- B.\(\dfrac{3}{4}\)
- C.\(\dfrac{1}{3}\)
- D.\(\dfrac{2}{3}\)
-
Câu 3:
Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số :
4:5
- A.\(\dfrac{4}{4}\)
- B.\(\dfrac{4}{5}\)
- C.\(\dfrac{5}{5}\)
- D.\(\dfrac{5}{4}\)
-
Câu 4:
Viết số 5 dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1.
- A.\(5 = \dfrac{6}{1}\)
- B.\(5 = \dfrac{0}{1}\)
- C.\(5 = \dfrac{5}{1}\)
- D.\(5 = \dfrac{1}{5}\)
-
Câu 5:
Em hãy viết phân số chỉ số phần cái bánh mỗi người nhận được sau khi chia đều:
5 cái bánh cho 3 người
- A.\(3:2 = \dfrac{3}{2}\)
- B.\(5:3 = \dfrac{5}{3}\)
- C.\(3:5 = \dfrac{3}{5}\)
- D.\(5:2 = \dfrac{5}{2}\)
-
Câu 6:
Em hãy viết phân số chỉ số phần cái bánh mỗi người nhận được sau khi chia đều: 3 cái bánh cho 2 người
- A.\(3:2 = \dfrac{3}{2}\)
- B.\(2:3 = \dfrac{2}{3}\)
- C.\(3:4 = \dfrac{3}{4}\)
- D.\(3:1 = \dfrac{3}{1}\)
-
Câu 7:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 8:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- A.4; 12
- B.12;4
- C.8; 12
- D.12; 8
-
Câu 9:
Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình sau:
- A.\(\dfrac59\) : Năm phần chín
- B.\(\dfrac95\) : Chín phần năm
- C.\(\dfrac49\) : Bốn phần chín
- D.\(\dfrac94\) : Chín phần bốn
-
Câu 10:
Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây:
- A.\(\dfrac34\) : Ba phần tư
- B.\(\dfrac43\) : Bốn phần ba
- C.\(\dfrac14\) : Một phần tư
- D.\(\dfrac41\) : Bốn phần một