Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Ôn tập về số thập phân.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Số thập phân 37,36 được đọc là:
- A.Ba bảy phẩy ba sáu
- B.Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu
- C.Ba sáu phẩy ba bảy
- D.Ba mươi sáu phẩy ba mươi bảy
-
Câu 2:
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là
- A.42
- B.24
- C.567
- D.56
-
Câu 3:
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là
- A.8,61
- B.8,06
- C.8,061
- D.8,610
-
Câu 4:
Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 7,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- A.7,500
- B.7,50
- C.7,5
- D.Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 5:
Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2?
- A.Không có số nào
- B.8 số
- C.100 số
- D.Có vô số số
-
Câu 6:
Phân số \(\frac6{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
- A.0,6
- B.0,06
- C.0,006
- D.0,0006
-
Câu 7:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.
- A.24,3; 24,199; 23,86; 16,12.
- B.24,199; 24,3; 23,86; 16,12.
- C.24,3; 24,199; 16,12 ; 23,86
- D.24,199 ; 23,86 ; 16,12 ; 24,3
-
Câu 8:
Viết số thập phân 50,0300 dưới dạng gọn nhất:
- A.5,3
- B.50,3
- C.50,03
- D.50,003
-
Câu 9:
Tìm số tự nhiên \(x\) biết: \(43,79 < x < 44,01\)
- A.43
- B.44
- C.45
- D.46
-
Câu 10:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- A.\(0,0500 = \dfrac{{500}}{{10}}\)
- B.\(0,0500 = \dfrac{{500}}{{100}}\)
- C.\(0,0500 = \dfrac{{500}}{{1000}}\)
- D.\(0,0500 = \dfrac{{500}}{{10000}}\)