Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(\frac{2}{3} = \frac{8}{{...}}\)
- A.1
- B.12
- C.15
- D.24
-
Câu 2:
Trong các phân số sau, phân số nào không bằng với phân số \(\frac47\)?
- A.\(\frac{8}{14}\)
- B.\(\frac{20}{35}\)
- C.\(\frac{52}{91}\)
- D.\(\frac{100}{185}\)
-
Câu 3:
Rút gọn phân số \(\frac{15}{36}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sai đây?
- A.\(\frac{5}{6}\)
- B.\(\frac{5}{12}\)
- C.\(\frac{3}{12}\)
- D.\(\frac{5}{15}\)
-
Câu 4:
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\frac{{637}}{{741}} = \frac{{49}}{{...}}\)
- A.56
- B.67
- C.57
- D.75
-
Câu 5:
Rút gọn hai phân số \(\frac{91}{117}\) và \(\frac{182}{224}\) thành phần số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:
- A.\(\frac{112}{128}\) và \(\frac{102}{128}\)
- B.\(\frac{35}{45}\) và \(\frac{33}{45}\)
- C.\(\frac{80}{135}\) và \(\frac{105}{135}\)
- D.\(\frac{112}{144}\) và \(\frac{117}{144}\)
-
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(1 = \frac{{...}}{{99}}\)
- A.100
- B.98
- C.97
- D.99
-
Câu 7:
Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số là:
- A.\(\frac{14}9\)
- B.\(\frac{9}1\)
- C.\(\frac{9}{14}\)
- D.Không viết được
-
Câu 8:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(0 = \frac{{...}}{{9}}\)
- A.1
- B.9
- C.0
- D.3
-
Câu 9:
Tử số của phân số \(\frac58\) là:
- A.5
- B.8
- C.3
- D.2
-
Câu 10:
Trong các các viết phân số sau, cách viết nào sai?
- A.\(\frac15\)
- B.\(\frac81\)
- C.\(\frac{11}{120}\)
- D.\(\frac{100}{0}\)