Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 Đơn vị Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1hm = .... m
- A.10
- B.100
- C.1000
- D.0,1
-
Câu 2:
Giá trị của phép tính 96 hm - 18 hm là:
- A.75 hm
- B.76 hm
- C.77 hm
- D.78 hm
-
Câu 3:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 96 km : 3 = .... km
- A.32
- B.23
- C.34
- D.93
-
Câu 4:
24 hm x 5 = ?
- A.100 hm
- B.12 km
- C.1000 dam
- D.12 hm
-
Câu 5:
Một tấm vải dài 4dam 5m dùng để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 5m vải. Có thể may được số bộ quần áo như thế là:
- A.1 bộ quần áo
- B.15 bộ quần áo
- C.9 bộ quần áo
- D.14 bộ quần áo
-
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1hm = ….. dam
- A.10
- B.100
- C.1000
- D.0,1
-
Câu 7:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = ….. m
- A.10
- B.100
- C.1000
- D.10000
-
Câu 8:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6dam = .... m
- A.60
- B.600
- C.6000
- D.0,6
-
Câu 9:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9hm = ... m
- A.90
- B.900
- C.9000
- D.90000
-
Câu 10:
Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét ?
- A.60m
- B.70m
- C.80m
- D.90m