Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Kết quả của phép chia 26541:3 là:
- A.8846
- B.8847
- C.8848
- D.8849
-
Câu 2:
Một sợi dây dài 31230 cm. Người ta cắt đi 1/6 sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
- A.5205 cm
- B.525 cm
- C.26025 cm
- D.30705 cm
-
Câu 3:
Giá trị của biểu thức 48325 - 96232:4 là:
- A.24268
- B.24267
- C.24269
- D.24270
-
Câu 4:
Biết: x x 8 = 32132 + 54324 . Giá trị của x là:
- A.10806
- B.10807
- C.10808
- D.10809
-
Câu 5:
Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
- A.320 viên bi
- B.604 viên bi
- C.3020 viên bi
- D.2000 viên bi
-
Câu 6:
Một hình vuông có chu vi bằng 40080cm. Cạnh của hình vuông là:
- A.1002dm
- B.1003dm
- C.1004dm
- D.1005dm
-
Câu 7:
Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?
- A.52055
- B.51055
- C.54055
- D.53044
-
Câu 8:
Cho biểu thức: 41087 : x = 3 (dư 2). Giá trị x là:
- A.11695
- B.12695
- C.13695
- D.14695
-
Câu 9:
Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số. Giá trị của số đó là:
- A.11000
- B.12000
- C.13000
- D.14000
-
Câu 10:
Người ta đã chuẩn bị 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển?
- A.8212 quyển; thừa 1 quyển
- B.8312 quyển; thừa 2 quyển
- C.8210 quyển; thừa 1 quyển
- D.8212 quyển; thừa 2 quyển