Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 6: Tụ điện.
Câu hỏi trắc nghiệm (13 câu):
-
Câu 1:
Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.
- A.3nC
- B.2nC
- C.4nC
- D.5nC
-
Câu 2:
Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.
- A.\(36.10^{-5} J\)
- B.\(36.10^{-6} J\)
- C.\(72.10^{-5} J\)
- D.\(72.10^{-6} J\)
-
Câu 3:
Trên vỏ tụ điện có ghi \(20 \mu F - 200 V\). Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
- A.\({4.10^{ - 2}}C.\)
- B.\({4.10^{ - 3}}C.\)
- C.\({5.10^{ - 2}}C.\)
- D.\({5.10^{ - 3}}C.\)
-
Câu 4:
Trong trường hợp nào sau đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp:
- A. Mica.
- B.Nhựa pôliêtilen.
- C.Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
- D.Giấy tẩm parafin
-
Câu 5:
Điện dung của tụ điện phẳng có công thức:
- A.\(C = \frac{{\varepsilon \pi S}}{{4kd}}\)
- B.\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4k\pi d}}\)
- C.\(C = \frac{{4\varepsilon S}}{{kd}}\)
- D.\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{2\pi kd}}\)
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
- B.Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
- C.Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- D.Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
-
Câu 7:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
- A.hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
- B.hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
- C.hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
- D.hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
-
Câu 8:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
- A.Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
- B.Khoảng cách giữa hai bản tụ.
- C.Bản chất của hai bản tụ.
- D.Chất điện môi giữa hai bản tụ.
-
Câu 9:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là
- A.W = Q2/(2C).
- B.W = QU/2.
- C.W = CU2/2.
- D.W = C2/(2Q).
-
Câu 10:
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
- A.tăng 16 lần.
- B.tăng 4 lần.
- C.tăng 2 lần.
- D.không đổi.
-
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
- A.Giữa hai bản kim loại là sứ.
- B.Giữa hai bản kim loại là không khí.
- C.Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
- D.Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
-
Câu 12:
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
- A.2.10-6 C.
- B.16.10-6 C.
- C. 4.10-6 C.
- D.8.10-6 C.
-
Câu 13:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
- A.15 V.
- B.7,5 V.
- C.20 V.
- D.40 V.