Bài 6: Ôn tập chương 3 Vectơ trong không gian, Quan hệ vuông góc trong không gian

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Ôn tập chương 3 Vectơ trong không gian, Quan hệ vuông góc trong không gian.

Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):

  • Câu 1:

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Khoảng cách giữa AA' và BD' là:

    • A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{2\sqrt 2 }}{5}\)
    • D.\(\frac{{3\sqrt 5 }}{7}\)
  • Câu 2:

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC, A'D'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (MNP) và (ACC')

    • A.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.\(\frac{{a}}{4}\)
    • C.\(\frac{{a}}{3}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
  • Câu 3:

    Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có các cạnh bên hợp với đáy một góc bằng \(60^o\), đáy ABC là tam giác đều và A' cách đều A, B, C. Tính khoảng cách giữa hai đáy hình lăng trụ.

    • A.a
    • B.\(a\sqrt 2\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • D.\(\frac{{2{\rm{a}}}}{3}\)
  • Câu 4:

    Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến (BCD) là:

    • A.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
  • Câu 5:

    Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa AB và CD là:

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{a }}{2}\)
    • D.\(\frac{{a }}{3}\)
  • Câu 6:

     Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.  Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:

    • A.AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
    • B.AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
    • C.AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD)
    • D.AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD) và góc AOS bằng 900
  • Câu 7:

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:

    • A.0o
    • B.45o
    • C.60o
    • D.90o
  • Câu 8:

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:

    • A.0o
    • B.45o
    • C.60o
    • D.90o
  • Câu 9:

    Cho hình tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bẳng a. gọi O là tâm của đáy ABCD. Gọi M là trung điểm của SC. Hai mặt phẳng (SAC) và (MBD) vuông góc với nhau vì:

    • A.góc giữa hai mặt phẳng này là góc AOD bằng 900
    • B. (SAC) ⊃ AC ⊥ (MBD)
    • C. (MBD) ⊃ BD ⊥ (SAC)
    • D.(SAC) ⊃ SO ⊥ BD = (SAC) ∩ (MBD)
  • Câu 10:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SC = \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (SAC) bằng:

    • A.30o
    • B.45o
    • C.60o
    • D.90o
  • Câu 11:

    Cho hình chóp S.ABCD có SA \( \bot \)( ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = \(a\sqrt 5 \) và BC=\(a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa SD và BC

    • A.\(\frac{{2a}}{3}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{3a}}{4}\)
    • D.\(a\sqrt 3 \)
  • Câu 12:

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác vuông tại B, AB=BC=a, cạnh bên AA′=\(\sqrt 2 \). Gọi M là trung điểm BC. Tính d(AM;B′C).

    • A.\(\frac{a}{7}\)
    • B.\(a\sqrt 7 \)
    • C.\(\frac{a}{{\sqrt 7 }}\)
    • D.\(\frac{2a}{{\sqrt 7 }}\)
  • Câu 13:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SC = \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Từ O kẻ OK ⊥ SA, độ dài OK là:

    • A.\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
    • B.\(\frac{a}{2}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
  • Câu 14:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Gọi M là trung điểm của CD. Khoảng cách từ M đến (SAB) nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

    • A.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • B.2a
    • C.\(a\sqrt 2 \)
    • D.a
  • Câu 15:

    Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng (A’B’C’) thuộc đường thẳng B’C’. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy là:

    • A.\(\frac{a}{3}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\(\frac{a}{2}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
  • Câu 16:

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’  có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BC’ và CD’ là:

    • A.\(\frac{a}{2}\)
    • B.\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • D.\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?