Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số.
Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
Câu 1:
Kết quả của phép tính \(\frac{{5x}}{{x - 2}} + \frac{{x + 4}}{{x - 2}} = ?\)
- A.\(\frac{{6x + 4}}{{2x - 4}}\)
- B.\(\frac{{5x\left( {x + 4} \right)}}{{x - 2}}\)
- C.\(\frac{{5x\left( {x + 4} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\)
- D.\(\frac{{6x + 4}}{{x - 2}}\)
-
Câu 2:
Kết quả của phép tính \(\frac{1}{x} + \frac{1}{{x + 1}} = ?\)
- A.\(\frac{2}{{2x + 1}}\,\)
- B.\(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
- C.\(\frac{{2x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
- D.\(\,\,\,\,\frac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
-
Câu 3:
Điền vào chỗ trống \(\frac{1}{{{x^2} - 4}} + \frac{5}{{x + 2}} = \frac{{5x - 9}}{{.......}}\)
- A.\(({x^2} - 4)(x+2)\)
- B.\(x+2\)
- C.\({x^2} - 4\)
- D.\(x-2\)
-
Câu 4:
Chọn ý sai
- A. Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức
- B. Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta qui đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được
- C. Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và cộng các mẫu thức với nhau
- D.Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
-
Câu 5:
Mẫu thức chung của ba phân thức \(\frac{{{x^3}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x - z} \right)}};\frac{{{y^3}}}{{\left( {y - x} \right)\left( {y - z} \right)}};\frac{{{z^3}}}{{\left( {z - x} \right)\left( {z - y} \right)}}\) là?
- A.\(\left( {x - y} \right)\left( {x - z} \right)\left( {y - z} \right)\)
- B.\(\left( {x - y} \right)\left( {x - z} \right)\)
- C.\(\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right)\)
- D.\(\left( {x - z} \right)\left( {y - z} \right)\)