Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- A.52,65g
- B.54,65g
- C.60,12g
- D.60,18g
-
Câu 2:
Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
- A.14 gam
- B.15 gam
- C.16 gam
- D.17 gam
-
Câu 3:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
- A.4 gam
- B.5 gam
- C.6 gam
- D.7 gam
-
Câu 4:
Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
- A.95 gam
- B.96 gam
- C.97 gam
- D.98 gam
-
Câu 5:
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
- A.62,5 ml
- B.67,5 ml
- C.68,6 ml
- D.69,4 ml
-
Câu 6:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
- A.Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
- B.Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
- C.Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
- D.Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
-
Câu 7:
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- A.Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
- B.Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
- C.Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
- D.Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 8:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
- A.Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
- B.Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
- C.Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
- D.Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
-
Câu 9:
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- A.10,8 gam
- B.1,078 gam
- C.5,04 gam
- D.10 gam
-
Câu 10:
Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào
- A.Nước, NaOH
- B.NaOH,HCl
- C.CuCl2, NH3
- D.Chất nào cũng được