Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 11 Bài 40: Ancol.
Câu hỏi trắc nghiệm (19 câu):
-
Câu 1:
Chọn cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống:
Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với ........
- A.Gốc hidrocacbon
- B.Gốc ankyl
- C.Nguyên tử Cacbon no
- D.Gốc anlyl
-
Câu 2:
Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:
- A.3-metylbut-1-en.
- B.2-metylbut-2-en.
- C.2-metylbut-3-en.
- D.3-metylbut-2-en.
-
Câu 3:
Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là:
- A.ancol etylic.
- B.axit fomic.
- C.etanal.
- D.phenol.
-
Câu 4:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
- A.Propan-1,2-điol
- B.Glixerol
- C.Ancol benzylic
- D.Ancol etylic
-
Câu 5:
Số đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O là:
- A.2.
- B.3.
- C.4.
- D.5.
-
Câu 6:
Cho một số phản ứng hữu cơ sau:
\(\\ 1. \ CH_{2}=CH_{2}+H_{2}O\xrightarrow[]{ \ H^+ \ } \\ 2. \ CH_{2}=CH_{2}+ O_{2} \xrightarrow[]{ \ t^0, \ xt \ } \\ 3. \ CH_{3}COOCH_{2}-CH_{3}+NaOH_{dd} \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } \\ 4. \ CH_{3}CHO + H_{2} \xrightarrow[]{ \ Ni, \ t^0 \ } \\ 5. \ C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[]{ \ Enzim \ } \\ 6. \ CH\equiv CH + H_{2}O \xrightarrow[]{ \ HgSO_{4} \ } \\ 7. \ CH_{2}=CH_{2}+KMnO_{4}+H_{2}O \xrightarrow[]{ \ \ \ } \\ 8. \ CH_{3}-CH_{2}Cl+NaOH_{dd} \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } \\ 9. \ C_{2}H_{5}ONa + HCl_{dd} \xrightarrow[]{ \ \ \ }\)
Số phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic là:- A.7.
- B.5.
- C.6.
- D.4.
-
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:
- A.V1 = 2V2 – 11,2a.
- B.V1 = V2 + 22,4a.
- C.V1 = V2 – 22,4a.
- D.V1 = 2V2 + 11,2a.
-
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
- A.4,4
- B.8,8
- C.2,2
- D.6,6
-
Câu 9:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là:
- A.C4H6(OH)2 và 3,584.
- B.C3H4(OH)2 và 3,584.
- C.C4H6(OH)2 và 2,912.
- D.C5H8(OH)2 và 2,912.
-
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
- A.45,70.
- B.42,15.
- C.43,90.
- D.47,47.
-
Câu 11:
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
- A.3
- B.4
- C.6
- D.7
-
Câu 12:
Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.Số anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 13:
Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
- A.CH3OH.
- B.(CH3)2CHCH2OH.
- C.C2H5CH2OH
- D.CH3CH(OH)CH3.
-
Câu 14:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
- A.2-metylpropen và but-I-en.
- B.propen và but-2-en.
- C.eten và but-2-en
- D.eten và but-I-en.
-
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
- A.5,42
- B.5,72
- C.4,72
- D.7,42.
-
Câu 16:
Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
- A.90%
- B.80%
- C.75%
- D.72%.
-
Câu 17:
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A.(CH3)2COH).
- B.CH3OCH2CH2CH3.
- C.CH3CH(OH)CH2CH3.
- D.CH3CH(CH3)CH2OH.
-
Câu 18:
Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
- A.3
- B.4
- C.2
- D.1
-
Câu 19:
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
- A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
- B.CH3-CH2-CH2-OH.
- C.CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
- D.CH3-CH(OH)-CH3.