Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh.
Câu hỏi trắc nghiệm (18 câu):
-
Câu 1:
Với số mol bằng nhau, phương trình hóa học nào điều chế được nhiều khí oxi nhiều nhất là:
- A.2KClO3 → 2KCl + 3O2 (điều kiện: nhiệt độ và xúc tác MnO2)
- B.2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (điều kiện: nhiệt độ)
- C.2HgO → 2Hg + O2 (điều kiện: nhiệt độ)
- D.2KNO3 → 2KNO2 + O2 (điều kiện: nhiệt độ)
-
Câu 2:
Thành phần phần trăm khối lượng của Oxi trong chất nào sau đây là lớn nhất?
- A.CuO
- B.Cu2O
- C.SO2
- D.SO3
-
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là chính xác nhất khi nói về tính chất của lưu huỳnh (S):
- A.S có tính oxi hóa.
- B.S có tính khử.
- C.S có cả tính oxi hóa và tính khử.
- D.S không có tính khử và tính oxi hóa
-
Câu 4:
Các đơn chất O2, O3, S có tính chất chung là:
- A.Tính khử.
- B.Tính oxi hóa
- C.Không có tính oxi hóa và tính khử
- D.Vừa oxi hóa vừa khử
-
Câu 5:
Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2 và O3 phải dùng lần lượt các hóa chất là?
- A.nước vôi trong, quỳ tím, dung dịch KI
- B.Qùy tím ẩm, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột.
- C.Qùy tím ẩm, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột.
- D.dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.
-
Câu 6:
Khi làm thí nghiệm, nếu làm rơi thủy ngân (Hg) ra sàn thì ta dùng chất nào sau đây để làm sạch?
- A.Than củi
- B.Cát
- C.Tro bếp
- D.Lưu huỳnh
-
Câu 7:
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4 .3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là:
- A.33,875%.
- B.11,292%.
- C.22,054%.
- D.42,344%.
-
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là?
- A.12,5%.
- B.40%.
- C.50%.
- D.37,5%.
-
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là:
- A.26,97%.
- B.38,16%.
- C.50,00%.
- D.73,03%.
-
Câu 10:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là:
- A.20.
- B.10.
- C.15.
- D.25.
-
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
- A.36,84%
- B.73,68%
- C.55,26%
- D.18,42%
-
Câu 12:
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
- A.2CO + O2 to → 2CO2
- B.Fe + S to → FeS
- C.S + F2 to → SF2
- D.3Fe + 2O2 to → Fe3O4
-
Câu 13:
Cho phương trình hóa học: aS + bH2SO4 (đặc) → cSO2 ↑ + dH2O
Tỉ lệ a:b là
- A.1:1
- B.2:3
- C.1:3
- D.1:2
-
Câu 14:
Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách
- A.nhiệt phân KMnO4
- B.nhiệt phân Cu(NO3)2
- C.nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
- D.chưng cất phân đoạn không khí lỏng
-
Câu 15:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
- A.H2S
- B.NH3
- C.SO2
- D.CO2
-
Câu 16:
Để phân biệt SO2 và CO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
- A.dung dịch Ba(OH)2
- B.CaO
- C.dung dịch NaOH
- D.nước brom
-
Câu 17:
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
- A.NaCl
- B.CuCl2
- C.Ca(OH)2
- D.H2SO4
-
Câu 18:
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào trõng dãy chất nào sau đây?
- A.Al2O3, Ba(OH)2, Ag
- B.CuO, NaCl, CuS
- C.FeCl3, MgO, Cu
- D.BaCl2, Na2CO3, FeS