Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 32: Kính lúp.
Câu hỏi trắc nghiệm (11 câu):
-
Câu 1:
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. Xác định khoảng đặt vật trước kính
- A. 4cm ≤ d ≤ 7,5cm
- B. 5cm ≤ d ≤ 8,5cm
- C. 3cm ≤ d ≤ 7,5cm
- D. 5cm ≤ d ≤ 7,5cm
-
Câu 2:
Một học sinh dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Trong trường hợp mắt không bị tật và em học sinh ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực.
Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
- A.\(G_\propto =3,5\)
- B.\(G_\propto =3\)
- C.\(G_\propto =2,5\)
- D.\(G_\propto =2\)
-
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
- A.Kích thước của vật.
- B.Đặc điểm của vật.
- C.Đặc điểm của kính lúp.
- D.Cả 3 phương án trên.
-
Câu 4:
Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính lúp?- A.6cm ≤ d ≤ 7cm
- B.5cm ≤ d ≤ 6cm
- C.4cm ≤ d ≤ 5cm
- D.3cm ≤ d ≤ 4cm
-
Câu 5:
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực?
- A.Dời vật.
- B.Dời thấu kính.
- C.Dời mắt.
- D.Không có cách nào.
-
Câu 6:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
- A.1,6
- B.1,2
- C.0,8
- D.1,5
-
Câu 7:
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng \(l\) để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5x . Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách \(l\) phải bằng
- A.5cm
- B.10cm
- C.15cm
- D.20cm
-
Câu 8:
Kính lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường ( có khoảng nhìn rõ 25cm ÷ ∞) đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận (Gc) và ở điểm cực viễn (Gv) là
- A.Gc=4; Gv=5
- B. Gc=5; Gv=6
- C.Gc=5; Gv=5
- D.Gc=4; Gv=6
-
Câu 9:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
- A. 2,4
- B.3,2
- C.1,8
- D.1,5
-
Câu 10:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 25cm ÷∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
- A.5,5
- B.4,5
- C.5,25
- D.4,25
-
Câu 11:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là
- A.4
- B.5
- C.6
- D.7