Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác.
Câu hỏi trắc nghiệm (13 câu):
-
Câu 1:
Cho tam giác ABC, AD là phân giác của góc A. Hãy chọn câu đúng
- A.\(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)
- B.\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\)
- C.\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\)
- D.\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\)
-
Câu 2:
Hãy chọn câu đúng. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm
- A.\(\frac{7}{{15}}\)
- B.\(\frac{1}{{7}}\)
- C.\(\frac{15}{{7}}\)
- D.\(\frac{1}{{15}}\)
-
Câu 3:
Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo cm
- A.x = 12 cm, y = 13 cm
- B.x = 14 cm, y = 11 cm
- C.x = 14,3 cm, y = 13 cm
- D.x = 15 cm, y = 20 cm
-
Câu 4:
Cho tam giác ABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu đúng
- A.\(\frac{{AB}}{{AE}} = \frac{{BE}}{{CE}}\)
- B.\(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CE}}\)
- C.\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\)
- D.\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CE}}\)
-
Câu 5:
Cho tam giác MNP, MA là phân giác ngoài của góc M, biết \(\frac{{NA}}{{PA}} = \frac{3}{4}\). Hãy chọn câu đúng
- A.\(\frac{{MN}}{{MP}} = 4\)
- B.\(\frac{{MN}}{{MP}} = 3\)
- C.\(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{1}{3}\)
- D.\(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{3}{4}\)
-
Câu 6:
Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{B{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}}\)
- A.\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{2}{3}\)
- B.\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}\)
- C.\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{1}{4}\)
- D.\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{1}{2}\)
-
Câu 7:
Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Khi đó AD bằng bao nhiêu?
- A.3 cm
- B.6 cm
- C.9 cm
- D.12 cm
-
Câu 8:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB =15cm, AC = 20cm, đường cao AH (H thuộc BC). Tia phân giác của góc HAB cắt HB tại D, Tia phân giác của góc HAC cắt HC tại E. Tính DH?
- A.4 cm
- B.6 cm
- C.9 cm
- D.12 cm
-
Câu 9:
Cho tam giác ABC, AB = AC =10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính BI?
- A.9 cm
- B.6 cm
- C.45 cm
- D.\(3\sqrt 5 \) cm
-
Câu 10:
Cho tam giác ABC có chu vi 18 cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{DC}} = \frac{1}{2};\frac{{A{\rm{E}}}}{{EB}} = \frac{3}{4}\)
- A.AC = 4cm, BC = 8cm, AB = 10cm
- B.AC = 4cm, BC = 6cm, AB = 8cm
- C.AC = 4cm, BC = 8cm, AC = 6cm
- D.AC = 4cm, BC = 4cm, AC = 6cm
-
Câu 11:
Tính x, y trong hình vẽ sau:
- A.\(x = 7cm;y \approx 13,3cm\)
- B.x = 7cm, y = 13cm
- C.x = 6cm, y = 10cm
- D.x = 8cm, y = 12cm
-
Câu 12:
Cho tam giác ABC,đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE. Chọn khẳng định đúng
- A.DE // BC
- B.DI = IE
- C.DI > IE
- D.Cả A, B đều đúng
-
Câu 13:
Cho tam giác ABC,đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE. Tính độ dài DE, biết BC = 30cm, AM = 10cm
- A.9 cm
- B.6 cm
- C.15 cm
- D.12 cm