Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường và đường sức điện

Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường và đường sức điện.

Câu hỏi trắc nghiệm (18 câu):

  • Câu 1:

    Hai điện tích điểm \({q_{1}} = {\rm{ }}{4.10^{ - 8}}C\) và  \({q_{2}} =  - {\rm{ }}{4.10^{ - 8}}C\) nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

    • A. 16000(V/m)
    • B. 32000(V/m)
    • C. 30000(V/m)
    • D. 24000(V/m)
  • Câu 2:

    Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q= 20 \(\mu\)Cvà q= -10 \(\mu\)C cách nhau 40 cm trong chân không. Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích bằng 0 ?

     

    • A.96,6cm
    • B.86,6cm
    • C.76,6cm
    • D.66,6cm
  • Câu 3:

    Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q1 = +16.10-8 C và q2  = - 9.10-8 C. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.

    • A.\(12,{7.10^3}\,\,V/m\)
    • B.\(12,{7.10^4}\,\,V/m\)
    • C.\(12,{7.10^5}\,\,V/m\)
    • D.\(12,{7.10^6}\,\,V/m\)
  • Câu 4:

    Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

    • A.Niu-tơn.
    • B.Cu-lông.
    • C. Vôn nhân mét.
    • D.Vôn trên mét.
  • Câu 5:

    Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm

    • A.Điện tích Q.
    • B.Điện tích thử q.
    • C. Khoảng cách r từ Q đến q.
    • D.Hằng số điện môi của môi trường.
  • Câu 6:

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

    • A.Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
    • B.Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
    • C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
    • D.Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
  • Câu 7:

    Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho 

    • A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
    • B.điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
    • C.tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
    • D.tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
  • Câu 8:

    Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều 

    • A.cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
    • B.cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
    • C.phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
    • D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
  • Câu 9:

    Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

    • A.\(E = {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
    • B.\(E =  - {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
    • C.\(E = {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
    • D.\(E =  - {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
  • Câu 10:

    Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc 

    • A.độ lớn điện tích thử.
    • B.độ lớn điện tích đó.
    • C.khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
    • D.hằng số điện môi của của môi trường.
  • Câu 11:

    Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên 

    • A.đường nối hai điện tích.
    • B.đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
    • C.đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
    • D.đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
  • Câu 12:

    Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? 

    • A.Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
    • B.Các đường sức là các đường cong không kín.
    • C.Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
    • D.Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • Câu 13:

    Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: 

    • A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.
    • B.ngược chiều đường sức điện trường.
    • C.vuông góc với đường sức điện trường.
    • D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
  • Câu 14:

    Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: 

    • A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.
    • B.ngược chiều đường sức điện trường.
    • C.vuông góc với đường sức điện trường.
    • D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
  • Câu 15:

    Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều 

    • A. hướng về phía nó.            
    • B.hướng ra xa nó.
    • C.phụ thuộc độ lớn của nó.                       
    • D.phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
  • Câu 16:

    Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: 

    • A.E = 0,450 (V/m).
    • B.E = 0,225 (V/m).
    • C.E = 4500 (V/m).
    • D. E = 2250 (V/m).
  • Câu 17:

    Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: 

    • A.E = 18000 (V/m).
    • B.E = 36000 (V/m).
    • C.E = 1,800 (V/m).
    • D.E = 0 (V/m).
  • Câu 18:

    Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: 

    • A.E = 1,2178.10-3 (V/m).
    • B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
    • C.E = 0,3515.10-3 (V/m).
    • D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?