Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
- A.Fe
- B.Na
- C.Al
- D.Cu
-
Câu 2:
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
- A.1.
- B.2.
- C.3.
- D.4.
-
Câu 3:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
- A.điện phân dung dịch NaCl. không có màng ngăn điện cực
- B.điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực
- C.điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực .
- D.điện phân NaCl nóng chảy
-
Câu 4:
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
- A.1.
- B.4.
- C.2.
- D.3.
-
Câu 5:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
- A.Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- B.Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
- C.Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
- D.Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
-
Câu 6:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
- A.CaCl2.
- B.Na2S.
- C.NaOH.
- D.NaOH.
-
Câu 7:
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
- A.Al2O3, Na2CO3, AlCl3
- B.Al, NaHCO3, Al(OH)3
- C.NaAlO2, Na2CO3, NaCl
- D.Al, FeCl2, FeCl3
-
Câu 8:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
- A.nước.
- B.dầu hỏa.
- C.phenol lỏng.
- D.ancol etylic.
-
Câu 9:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
- A.3.
- B.4.
- C.5.
- D.6.
-
Câu 10:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
- A.NaCl.
- B.NaOH.
- C.NaOH.
- D.HCl.
-
Câu 11:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
- A.Li
- B.Na
- C.K
- D.Rb
-
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
- A.11,175
- B.16,39
- C.11,92
- D.8,94
-
Câu 13:
Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là:
- A.0,06 mol
- B.0,08 mol
- C.0,055 mol
- D.0,03 mol
-
Câu 14:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
- A.80.
- B.40.
- C.60.
- D.100.
-
Câu 15:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A.10,21
- B.8,61
- C.13,61
- D.13,25
-
Câu 16:
Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
- A.ns1
- B.ns2
- C.ns2np1
- D.(n-1)dxnsy
-
Câu 17:
Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
- A.thép
- B.nhôm.
- C.than chì.
- D.magie.
-
Câu 18:
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
- A.18,75 %.
- B.10,09%.
- C.13,13%.
- D.55,33%.
-
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
- A.Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
- B.Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
- C.Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
- D.Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
-
Câu 20:
Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 21:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
- A.V = 22,4(a – b)
- B.V = 11,2(a – b)
- C.V = 11,2(a + b)
- D. V = 22,4( a + b)
-
Câu 22:
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
- A.Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
- B.Dễ bị oxi hóa.
- C.Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
- D.Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.
-
Câu 23:
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
- A.Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
- B.Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
- C.Điện phân dung dịch muối halogenua.
- D.Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .
-
Câu 24:
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 25:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
- A.2KNO3 → 2KNO2 + O2
- B.2NaCl + 2H2O (đpdd có mn)→ 2NaOH + Cl2 + H2
- C.3Cu + 2KNO3 + 8HCl (to)→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
- D.4KNO3 + 2H2O (đpdd)→ 4KOH + 4NO2 + O2
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 27:
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
- A.Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
- B.Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
- C.Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
- D.Chỉ có sủi bọt khí.
-
Câu 28:
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 29:
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là:
- A.18,92
- B.15,68.
- C.20,16.
- D.16,72.
-
Câu 30:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
- A.0,020.
- B.0,030.
- C.0,015.
- D.0,010.