Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ.
Câu hỏi trắc nghiệm (13 câu):
-
Câu 1:
Biết khi bắn một electron với vận tốc \(v = {2.10^5}m/s\) vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức của điện trường . Cường độ điện trường \(E = {10^4}V/m\) . Để electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường . Tính độ lớn vecto cảm ứng từ của từ trường.
- A.\({3.10^{ - 3}}T\)
- B.\({5.10^{ - 3}}T\)
- C.\({3.10^{ - 2}}T\)
- D.\({5.10^{ - 2}}T\)
-
Câu 2:
Một ion theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
- A.0,5R
- B.R
- C.2R
- D.4R
-
Câu 3:
Cho hạt prôtôn có khối lượng \(m_p = 1,672.10^{-27} kg\) chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều \(B = 10^{-2} T\).Tính chu kì chuyển động của prôtôn.
- A.\(5,{5.10^6}s\)
- B.\(2,{3.10^6}s\)
- C.\(6,{6.10^6}s\)
- D.\(4,{7.10^6}s\)
-
Câu 4:
Hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường thì
- A.Hướng di chuyển thay đổi.
- B.Độ lớn của vận tốc thay đổi.
- C.Động năng thay đổi.
- D.Chuyển động không đổi.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là khi nói về lực Lo-ren-xơ:
- A.Vuông góc với từ trường.
- B.Vuông góc với vận tốc.
- C.Không phụ thuộc vào hướng của từ trường.
- D.Phụ thuộc vào dấu của điện tích.
-
Câu 6:
Một electron ( điện tích –e= -11,6.10-19 C) bay vào trong một điện trường đều theo hướng hợp với hướng của từ trường góc 300. Cảm ứng từ của từ trường B=0,8T. Biết lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn f=48.10-5N. Vận tóc của electron có độ lớn là
- A.75000m/s
- B.37500m/s
- C.43301m/s
- D.48000m/s
-
Câu 7:
Một electron ( điện tích –e) và một hạt nhân heli ( điện tích +2e) chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ , vận tốc của hạt electron lớn hơn vận tốc của hạt heli 6.105m/s. Biết tỉ số độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt electron và hạt heli là: Fe : FHe=4:3. Vận tốc của hạt electron có độ lớn là
- A.9,6.105m/s
- B.3,6.105m/s
- C.24.105m/s
- D.18.105m/s
-
Câu 8:
Có 4 hạt lần lượt là electron ( điện tích –e; khối lượng me). proton ( điện tích +e; khối lượng mp=1.836me), notron ( không mang điện, khối lượng mn=mp) và hạt nhân heli ( điện tích +2e, khối lượng mHe=4mp bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là
- A.electron
- B.hạt nhân heli
- C.proton
- D.notron
-
Câu 9:
Một hạt mang điện chuyển động trên một mặt phẳng (P) vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có
- A.phương vuông góc với mặt phẳng (p)
- B.độ lớn tỉ lệ với điện tích của hạt mang điện
- C.chiều không phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện
- D.độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt mang điện
-
Câu 10:
Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là
- A.một đường tròn
- B.một đường parabon
- C.một nửa đường thẳng
- D.một đường elip
-
Câu 11:
Một hạt mang điện có điện tích q, chuyển động với tốc độ không đổi v trong một từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Cho biết mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có độ lớn được tính bằng biểu thức:
- A.|q|v/B
- B.|q|/vB
- C.|q|vB
- D.vB/|q|
-
Câu 12:
Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là
- A.vận tốc
- B.gia tốc
- C.động lượng
- D. động năng
-
Câu 13:
Một electron bay với vận tốc v = 2,5.109 cm/s theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2.10-4T. Electron có khối lượng m =9,1.10-31kg và điện tích -e= -1,6.10-19C. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực của electron. Bán kính quỹ đạo của electron là
- A.71m
- B.7,1m
- C.7,1cm
- D.71cm