Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.
Câu hỏi trắc nghiệm (8 câu):
-
Câu 1:
Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là:
- A.Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục
- B.Nấm và tất cả vi khuẩn
- C.Vi khuẩn lưu huỳnh
- D.Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 2:
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là?
- A.Quang dị dưỡng
- B.Hoá dị dưỡng
- C.Quang tự dưỡng
- D.Hoá tự dưỡng
-
Câu 3:
Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử, được gọi là?
- A.Lên men
- B.Hô hấp hiếu khí
- C.Hô hấp
- D.Hô hấp kị khí
-
Câu 4:
Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là?
- A.Hô hấp hiếu khí
- B.Đồng hoá
- C.Hô hấp kị khí
- D.Lên men
-
Câu 5:
Giống nhau giữa hô hấp, và lên men là?
- A.Đều là sự phân giải chất hữu cơ
- B.Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi
- C.Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxi
- D.Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi
-
Câu 6:
Trong sơ đồ dưới đây, loại vi sinh vật nào đã biến đối rượu thành giấm? Đường -> Rượu -> Giấm.
- A.Nấm sợi.
- B.Vi khuẩn tía.
- C.Vi khuẩn lactic
- D.Vi khuẩn axêtic.
-
Câu 7:
Kiếu dinh dưỡng của vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh thuộc kiểu
- A.Quang dị dưỡng
- B.Hóa tự dưỡng
- C.Hóa dị dưỡng
- D.Quang tự dưỡng
-
Câu 8:
Người ta dựa vào cơ sở nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
- A.Nguồn năng lượng và chất vô cơ
- B.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng
- C.Nguồn cacbon và chất vô cơ
- D.Chất hữu cơ và chất vô cơ