Bài 21 Điều chế kim loại

Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 21 Điều chế kim loại.

Câu hỏi trắc nghiệm (18 câu):

  • Câu 1:

    Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

    • A.Na, Ca, Al.
    • B.Na, Ca, Zn.
    • C.Na, Cu, Al.
    • D.Fe, Ca, Al.
  • Câu 2:

    Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế:

    • A.kim loại mà ion dương của nó có tính oxy hóa yếu. 
    • B.kim loại có tính khử yếu.
    • C.kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
    • D.kim loại hoạt động mạnh.
  • Câu 3:

     Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:

    • A.Natri hiđroxit.
    • B.Clorua vôi.
    • C.Nước clo.
    • D.Nước Gia-ven.
  • Câu 4:

    Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

    • A.0,64 gam.
    • B.1,28 gam.
    • C.1,92 gam.
    • D.2,56 gam.
  • Câu 5:

    Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:

    • A.2,24 lít.
    • B.1,12 lít.
    • C.0,56 lít.
    • D.4,48 lít.
  • Câu 6:

    Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 7:

    Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

    • A.Zn, Mg, Fe
    • B.Ni, Cu, Ca
    • C.Fe, Ni Zn
    • D.Fe, Al, Cu
  • Câu 8:

    Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

    • A.Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
    • B.Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
    • C.Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
    • D.Khi có khi bắt dầu thoát ra ở catot thì đã có 8,96 lít khí (đktc) thoát ra ở anot.
  • Câu 9:

    Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

    • A.0,224 lít;   
    • B.0,672 lít.   
    • C.0,075 lít.   
    • D.0,025 lít.
  • Câu 10:

    Điện phân một dung dịch chứa đồng thời các cation Mg2+, Fe3+, Zn2+ , Pb2+ , Ag+. Thứ tự các kim loại sinh ra ở catot lần lượt là

    • A.Ag, Fe, Pb, Zn,    
    • B.Ag, Pb, Fe, Zn.
    • C.Ag, Fe, Pb, Zn, Mg.  
    • D.Ag, Pb, Fe, Zn, Mg.
  • Câu 11:

    Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là

    • A.KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
    • B.KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
    • C.KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
    • D.KNO3 0,2M , KOH 0,2M.
  • Câu 12:

    Khẳng định nào sau đây không đúng

    • A.Khí điện phân dung dịch Zn(NO3)3 sẽ thu được Zn ở catot.
    • B.Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 khan.
    • C.Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Al.
    • D.Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Cu2+trong dung dịch muối.
  • Câu 13:

    Cho các kim loụl : Li, Na, Cu, Al, Fe, Cu, Ag, Pt. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên ?

    • A.3
    • B.4
    • C.6
    • D.8
  • Câu 14:

    Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau :

    (1) Điện phân dung dịch CuSO4.

    (2) Dùng kali cho vào dung dịch CuSO4.

    (3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.

    (4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao.

    Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 15:

    Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :

    (1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.

    (2) Điện phân dung dịch AgNO3.

    (3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.

    (4) Nhiệt phân AgNO3.

    Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 16:

    Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 17:

    Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là

    • A.5,12 gam.   
    • B.1,44 gam.  
    • C.6,4 gam.   
    • D.2,7 gam.
  • Câu 18:

    Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

    • A.MgO, Fe, Cu.
    • B.Mg, Fe, Cu, Al.
    • C.MgO, Fe3O4, Cu, Al2O3.
    • D.Mg, FeO, Cu.
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?