Bài tập trắc nghiệm Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Hàm số y = f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- A.Hàm số đã cho có đúng một cực trị.
- B.Hàm số đã cho không có giá trị cực đại.
- C.Hàm số đã cho có hai điểm cực trị.
- D.Hàm số đã cho không có giá trị cực tiểu.
-
Câu 2:
Gọi A và B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1.\) Tính độ dài AB.
- A.\(AB = 2\sqrt 2\)
- B.\(AB = 4\sqrt 2\)
- C.\(AB = \sqrt 2\)
- D.\(AB = \frac{\sqrt 2}{2}\)
-
Câu 3:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = - 2{x^4} + \left( {m + 3} \right){x^2} + 5\) có duy nhất một điểm cực trị.
- A.\(m = 0\)
- B.\(m \le - 3\)
- C.\(m <3\)
- D.\(m >-3\)
-
Câu 4:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^4}\left( {x - 1} \right){\left( {2 - x} \right)^3}{\left( {x - 4} \right)^2}\). Hỏi hàm số \(f(x)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 5:
Biết \(M\left( {0;5} \right),N\left( {2; - 11} \right)\) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \(f(x)= a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Tính giá trị của hàm số tại x=2.
- A.f(2) = 1
- B.f(2) = -3
- C.f(2) = -7
- D.f(2) = -11
-
Câu 6:
Hàm số nào có bảng biến thiên như hình:
- A.\(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\)
- B.\(y = \frac{{2x - 5}}{{x - 2}}\)
- C.\(y = \frac{{x + 3}}{{x - 2}}\)
- D.\(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 2}}\)
-
Câu 7:
Trong hai hàm số \(f(x) = 4x + \sin 4x\) và \(g(x) = {x^2}\tan x + x\), Hàm số nào đồng biến trên tập xác định?
- A.f(x) và g(x)
- B.f(x)
- C.g(x)
- D.Không phải hai hàm số trên
-
Câu 8:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{{1 - x}}\) có tâm đối xứng là :
- A.(3;1)
- B.(1;3)
- C.(1;0)
- D.(0;1)
-
Câu 9:
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\) xác định trên [1;3]. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số thì M+m bằng :
- A.2
- B.4
- C.8
- D.6
-
Câu 10:
Cho hàm số y=f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- A.Hàm số có đúng hai cực trị
- B.Hàm số có điểm cực tiểu là -2
- C.Hàm số có giá trị cực đại bằng 0.
- D.Hàm số đạt cực đại tại x = 0 đạt cực tiểu tại x = -1 và x = 1
-
Câu 11:
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + mx + 1\) đạt cực đại tại x=1
- A.m=-1
- B.m=1
- C.m=4/3
- D.Không tồn tại
-
Câu 12:
Tìm a, b, c sao cho hàm số \(y = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có giá trị bằng 0 khi x=1 và đạt cực trị bằng 0 khi x=-1
- A.a=-1, b=1, c=1
- B.a=-1/2, b=-1, c=-1/2
- C.a=1, b=-1, c=-1
- D.a=1/2, b=-1, c=1/2
-
Câu 13:
Với giá trị nào của m, hàm số y=x3-2x2+mx-1 không có cực trị?
- A.\(m \ge \frac{4}{3}\)
- B.\(m < \frac{4}{3}\)
- C.\(m \le \frac{4}{3}\)
- D.Không tồn tại
-
Câu 14:
Với giá trị nào của m, hàm số y=-mx4+2(m-1)x2+1-2m có một cực trị?
- A.\(0 \le m \le 1\)
- B.\(m > 1 \vee m < 0\)
- C.\(0 < m < 1\)
- D.\(0 < m \le 1\)
-
Câu 15:
Cho hàm số y=x3-3x2-6x+8 (C). Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số (C) là:
- A.y = 6x - 6
- B.y = -6x - 6
- C.y = 6x + 6
- D.y = -6x + 6