Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 19 Hợp kim.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Đồng thau là hợp kim của kim loại nào
- A.Cu - Ag
- B.Cu - Zn
- C.Cu - Mg
- D.Cu - Al
-
Câu 2:
Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?
- A.Fe - Cr - Mn
- B.Fe - Mg - Cr
- C.Fe - Mg - Cu
- D.Fe - Zn - Cu
-
Câu 3:
Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay
- A.Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao
- B.Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao
- C.Những hợp kim có tính cứng cao
- D.Những hợp kim có tính dẫn điện tốt
-
Câu 4:
Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là
- A.7,84 lit
- B.5,6 lit
- C.5,8 lit
- D.6,2 lit
-
Câu 5:
Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim.
- A.13,2%
- B.12%
- C.7,8%
- D.6%
-
Câu 6:
Liên kết hoá học chủ yếu trong họp kim là
- A.liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.
- B.liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
- C.liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals).
- D.tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals) và liên kết kim loại.
-
Câu 7:
Có các phát biểu sau:
(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.
(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.
(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.
(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 8:
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là
- A.17,65%
- B.30,00%.
- C.39,13%
- D.6,67%.
-
Câu 9:
Có 3 mẫu họp kim gồm Ag-Cu, Cu-Al và Fe-Cr-Mn. Dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 3 hợp kim trên ?
- A.HNO3
- B.HCl
- C.AgNO3
- D.H2SO4 đặc, nóng
-
Câu 10:
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
- A.0,1
- B.0,15
- C.0,28
- D.0,25