Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng tâm của một vật rắn
- A.Có thể trùng với tâm đối xứng của vật
- B.Phải là một điểm trên vật
- C.Có thể ở trên trục đối xứng của vật
- D.Phụ thuộc sự phân bố khối lượng của vật
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?
- A.Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau
- B.Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn
- C.Trọng tâm của bản kim loại hình chữ nhật nằm tại tâm (giao điểm hai đường chéo) của hình chữ nhật đó
- D.Vật treo vào dây nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng đứng và đi qua trọng tâm G của vật
-
Câu 3:
Treo một vật bằng một sợi dây như hình vẽ, khi vật cân bằng, dây treo không trùng với:
- A.đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật
- B.đường thẳng đứng đi qua điểm treo vật N
- C.trục đối xứng của vật
- D.đường thẳng đứng nối điểm treo vật N và trọng tâm của vật
-
Câu 4:
Hai mặt phẳng tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc \(\alpha = 45^o\) . Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg . Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu?
- A.\(N_1 = N_2 = 8N\)
- B.\(N_1 = N_2 = 15N\)
- C.\(N_1 = N_2 = 12N\)
- D.\(N_1 = N_2 = 14N\)
-
Câu 5:
Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc = \({30^o}\) . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây của tường lên quả cầu.
- A.\(T = 42,74N\)
- B.\(T = 36,19N\)
- C.\(T = 46,18N\)
- D.\(T = 42,23N\)
-
Câu 6:
Chọn phương án đúng
Muốn cho một vật đứng yên thì
- A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi.
- B.hai lực đặt vào vật ngược chiều.
- C.các lực đặt vào vật phải đồng quy.
- D.hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.
-
Câu 7:
Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là
- A.có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
- B.có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
- C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
- D.có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
-
Câu 8:
Một thanh đồng chất nằm cân bằng ở tư thế nằm ngang bởi hai sợi dây buộc vào hai đầu của nó như hình vẽ. Lực căng dây có độ lớn T1 = T2 = 10N, góc θ = 37o. Trọng lượng của thanh bằng
- A.10 N.
- B.20 N.
- C.12 N.
- D.16 N.
-
Câu 9:
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α=30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
- A.23 N.
- B.22,6 N.
- C. 20 N.
- D.19,6 N.
-
Câu 10:
Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là
- A.16 N.
- B. 20 N.
- C.15 N.
- D.12 N.
-
Câu 11:
Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó
- A.không đổi.
- B.giảm dần.
- C. tăng dần.
- D.bằng 0.
-
Câu 12:
Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật nào sau đây?
- A.Định luật I Niu-tơn.
- B.Định luật II Niu-tơn.
- C.Định luật III Niu-tơn.
- D.Tất cả đều đúng.
-
Câu 13:
Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45o. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là
- A.mg/2
- B.mg/√2
- C. mg/2√2
- D.mg
-
Câu 14:
Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30o . Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là
- A.1/2(mg); mg
- B.mg√3/2; mg
- C.mg; mg√3/2
- D.mg; 1/2(mg)