Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon.
Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1:
Khí có mặt trong thành phần khí quyển gây nên hiệu ứng nhà kính là :
- A.O2
- B.CO2
- C.SO3
- D.N2
-
Câu 2:
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
- A.a
- B.b
- C.c
- D.d
-
Câu 3:
Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là:
- A.NO2.
- B.CO.
- C.CO2.
- D.SO2.
-
Câu 4:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
- A.CO rắn
- B.CO2 rắn
- C.H2O rắn
- D.SO2 rắn
-
Câu 5:
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau:
- A.NaOH.
- B.CaO.
- C.O2.
- D.Mg.
-
Câu 6:
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là:
- A.Dung dịch NaOH.
- B.Dung dịch Ba(OH)2.
- C.Nước brom.
- D.CaO.
-
Câu 7:
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là:
- A.NaHCO3.
- B.CaCO3.
- C.Ba(NO3)2.
- D.AlCl3.
-
Câu 8:
Khi nung nóng than cốc với CaO, CuO, FeO, PbO thì phản ứng xảy ra với:
- A.CuO và FeO.
- B.CuO, FeO, PbO.
- C.CaO và CuO.
- D.CaO, CuO, FeO và PbO.
-
Câu 9:
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 muối vô cơ là Na2CO3 và M2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 17,55 gam muối khan. Giá trị m là:
- A.25,5
- B.23,05
- C.22,8
- D.18,8
-
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
- A.110.
- B.220.
- C.70.
- D.140.
-
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
- A.HCOOH (xt H2SO4 đặc) → H2O + CO
- B.C + H2O (hơi) → CO + H2
- C.C + CO2 → 2CO
- D.2C + O2 → CO
-
Câu 12:
CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?
- A.Fe2O3, MgO
- B.MgO, Al2O3
- C.Fe2O3, CuO
- D.ZnO, Fe2O3,
-
Câu 13:
Cho bốn chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?
- A.H2O và CO2
- B.H2O và NaOH
- C.H2O và HCl
- D.H2O và BaCl2
-
Câu 14:
Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết ?
- A.hòa tan vào nước rồi lọc
- B.nung nóng
- C.cho tác dụng với NaOH dư
- D.cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư
-
Câu 15:
Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
- A.31,0.
- B.22,2.
- C.17,8.
- D.26,6.
-
Câu 16:
Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là
- A.0,08
- B.0,12
- C.0,16
- D.0,10.