Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa.
Câu hỏi trắc nghiệm (12 câu):
-
Câu 1:
Điện hóa trị của K trong KCl là:
- A.+1
- B.1
- C.1+
- D.1-
-
Câu 2:
Trong hợp chất KMnO4 số oxi hóa của Mn là:
- A.+7
- B.+6
- C.7+
- D.6+
-
Câu 3:
Trong ion PO43- , số oxi hóa của P là:
- A.+3
- B.+2
- C.+5
- D.+4
-
Câu 4:
Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3-, N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
- A.N2 > NO3- > NO2 > N2O > NH4+
- B.NO3- > N2O > NO2 > N2 > NH4+
- C.NO3- > NO2 > N2O > N2 > NH4+
- D.NO3- > NO2 > NH4+ > N2 > N2O
-
Câu 5:
Trong hợp chất, số oxi hóa của H là +1, O là -2 trừ trường hợp nào sau đây:
- A.H2O
- B.H2O2
- C.CO2
- D.SO3
-
Câu 6:
Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là
- A.4 và -3
- B.3 và +5
- C.5 và +5
- D.3 và -3
-
Câu 7:
Hóa trị với số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 lần lượt là
- A.3 và -3
- B.5 và -5
- C.4 và +5
- D.3 và +3
-
Câu 8:
Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là
- A.+1 và -1
- B.+1 và +1
- C.-1 và -1
- D.-1 và +1
-
Câu 9:
Dãy các chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitơ?
- A.NO, N2O, NH3, NO3-
- B.NH4+, N2, N2O, NO, NO2, NO3-
- C.NH3, N2, NO2, NO, NO3-
- D.NH3, NO, N2O, NO2, N2O5
-
Câu 10:
Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
- A.H2S, H2SO3, H2SO4
- B.H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3
- C.H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2
- D.H2S, NaHS, K2S
-
Câu 11:
Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong hợp chất K2MnO4 là:
- A.+7
- B.7+
- C.+6
- D.6+
-
Câu 12:
Số oxi hóa của Nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
- A.-3; +3; +5
- B.+5; -3; +3
- C.+3; -3; +5
- D.-3;+5; +3