Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
- A.Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể
- B.Alen với nhau
- C.Di truyền như các gen trên NST thường
- D.Tồn tại thành từng cặp tương ứng
-
Câu 2:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
- A.Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
- B.100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
- C.50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
- D.100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
- A.Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.
- B.Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y
- C.Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y
- D.Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X
-
Câu 4:
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
- A.Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
- B.Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
- C.Nằm trên nhiễm sắc thể thường
- D.Nằm ở ngoài nhân
-
Câu 5:
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
- A.Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông
- B.Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục
- C.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục
- D.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông
-
Câu 6:
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
- A.XAXa x XaY
- B.XAXa x XAY
- C.XAXA x XaY
- D.XaXa x XAY
-
Câu 7:
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
- A.2,5%
- B.5,0%
- C.10,0%
- D.7,5%
-
Câu 8:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
- A.22%
- B.28%
- C.32%
- D.46%
-
Câu 9:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
- A.8,5%
- B.17%
- C.2%
- D.10%
-
Câu 10:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
- A.12
- B.15
- C.6
- D.9