Bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học.

Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):

  • Câu 1:

    Phát biểu nào sau đây sai. Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:

    • A.Bán kính nguyên tử kim loại giảm dần, bán kính nguyên tử phi kim tăng dần.
    • B.Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
    • C.Bán kính nguyên tử kim loại giảm dần, bán kính nguyên tử phi kim giảm dần.
    • D.Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố tăng dần.
  • Câu 2:

    Tổng số nguyên tố của chu kỳ 2 và 6 trong bảng Hệ Thống tuần hoàn là?

    • A.16.
    • B.26.
    • C.40.
    • D.50.
  • Câu 3:

    Xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau: KOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

    • A.KOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
    • B.NaOH, KOH, Mg(OH)2; Al(OH)3
    • C.Al(OH)3, Mg(OH)2; NaOH, KOH
    • D.Mg(OH)2; ; NaOH, KOH, Al(OH)3
  • Câu 4:

    Thứ tự các nguyên tố halogen theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là:

    • A.F, Cl, Br, I
    • B.Cl, Br, I, F
    • C.I, Br, Cl, F
    • D.Br, I, Cl, F 
  • Câu 5:

    Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có công thức RO2. Nguyên tố R đó là:

    • A.Magie
    • B.Nitơ
    • C.Cacbon
    • D.Photpho 
  • Câu 6:

    Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào

    • A.số proton trong hạt nhân và bán kính nguyên tử.
    • B.khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử.
    • C.số khối và số electron hóa trị.
    • D.số điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.
  • Câu 7:

    Một nguyên tố Q có cấu hình electron nguyên tử như sau:

    [Xe]4f145d106s26p2.

    Có các phát biểu sau về nguyên tố Q:

    (1) Q thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.

    (2) Q là nguyên tố thuộc nhóm A.

    (3) Q là phi kim.

    (4) Oxit cao nhất của Q có công thức hóa học QO2.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 8:

    Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

    (1) Tính kim loại – phi kim;

    (2) Độ âm điện;

    (3) Khối lượng nguyên tử;

    (4) Cấu hình electron nguyên tử;

    (5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất;

    (6) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit;

    (7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.

    Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 9:

    Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?

    • A.30Q    
    • B.38R   
    • C.19T    
    • D.14Y
  • Câu 10:

    Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố

    • A.N   
    • B.P    
    • C.Na   
    • D.Mg
  • Câu 11:

    Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:

    • A.K     
    • B.Rb
    • C.Na      
    • D.Li
  • Câu 12:

    Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là:

    • A.15
    • B.31
    • C.16
    • D.7
  • Câu 13:

    Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?

    • A.X4+   
    • B.X2+   
    • C.X4-   
    • D.X2-
  • Câu 14:

    A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là:

    • A.1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2
    • B.1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p63d2
    • C.1s22s22p63s23p2 và 1s22s22p63s23p6
    • D.1s22s22p63s23p6 và 1s22s22p63s23p63d4
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?