Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
- A.\(r = 2\Omega ;{\rm{ }}e = 2V.\)
- B.\(r = 1\Omega ;{\rm{ }}e = 1V.\)
- C.\(r = 2\Omega ;{\rm{ }}e = 1,5V.\)
- D.\(r = 1\Omega ;{\rm{ }}e = 1,5V.\)
-
Câu 2:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
- A.\(1,5A\)
- B.\(0,25A\)
- C.\(0,75A\)
- D.\(0,5A\)
-
Câu 3:
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
- A.\(5,712 V\)
- B.\(2,744 V\)
- C.\(5,836V\)
- D.\(3,389 V\)
-
Câu 4:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\). Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
- A.70%
- B.65%
- C.59%
- D.75%
-
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
- A.1V
- B.2V
- C.3V
- D.4V
-
Câu 6:
Một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R=r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
- A.I
- B.1,5I
- C.I/3
- D.0,75I
-
Câu 7:
Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là 2V, điện trở trong là 1Ω, được mắc song song với nhau và nối với một điện trở ngoài R. Điện trở R bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua nó là 1A.
- A.1,5Ω.
- B.1Ω.
- C.2Ω.
- D.3Ω.
-
Câu 8:
Có tám suất điện động cùng loại với cùng suất điện động ξ = 2V và điện trở trong r = 1Ω. Mắc các nguồn thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song. Suất điện động ξb và điện trở trong rb của bộ này bằng
- A.ξb = 4V, rb = 2Ω.
- B.ξb = 6V, rb = 4Ω.
- C. ξb = 6V, rb = 1Ω.
- D.ξb = 8V, rb = 2Ω.
-
Câu 9:
Có một số nguồn giống nhau mắc nối tiếp vào mạch mạch ngoài có điện trở R = 10Ω. Nếu dùng 6 nguồn này thì cường độ dòng điện trong mạch là 3A. Nếu dùng 12 nguồn thì cường độ dòng điện trong mạch là 5A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.
- A.ξ = 6,25V, r = 5/12Ω.
- B.ξ = 6,25V, r = 1,2Ω.
- C.ξ = 12,5V, r = 5/12Ω.
- D.ξ = 12,5V, r = 1,2Ω.
-
Câu 10:
Đem 18 pin giống nhau mắc thành ba dãy, mỗi dãy 6 pin. Mạch ngoài có biến trở R. Khi biến trở có trị số R1 thì cường độ dòng điện qua R và hiệu điện thế ở hai đầu biến trở có trị số I1 = 1,3A, U1 = 6,4V. Khi biến trở có trị số R2 thì I2 = 2,4A; U2 = 4,2V. Tính suất điện động ξ và điện trở trong r của mỗi pin.
- A.2V và 1Ω.
- B.1,5V và 1,5Ω.
- C.1,5V và 1Ω.
- D.2V và 1,5Ω.
-
Câu 11:
Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là
- A.ξ và r/3.
- B.3ξ và 3r.
- C.2 ξ và 3r/2.
- D. ξ và r/2.
-
Câu 12:
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
- A.UAB = -I.(R + r) + E
- B.UAB = E – I.(R + r)
- C.UAB = I.(R + r) + E
- D.UAB = -E – I.(R + r)
-
Câu 13:
Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
- A.0,5A
- B.1A
- C.1,5A
- D.2A
-
Câu 14:
Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
- A.Eb = E; rb = r
- B.Eb = E; rb = r/n
- C.Eb = nE; rb = n.r
- D.Eb = n.E; rb = r/n