Top 10 chủ đề nói Tiếng Anh cho học sinh tiểu học chọn lọc

TOP 10 CHỦ ĐỀ NÓI TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

CHỌN LỌC

1. My family

Bài nói về gia đình đối với đối tượng học sinh tiểu học bao gồm các ý chính:

- Số lượng thành viên trong gia đình (Ông, Bà, Bố, Mẹ, Chị gái,...)

- Giới thiệu về từng thành viện trong gia đình (Tên, Tuổi, Nghề Nghiệp, Sở thích)

- Hoạt động chung trong gia đình (Đi du lich, Đi thăm ông bà, Đi siêu thị)

Bài nói mẫu

Let me tell you about my family. 

There are four people in my family I have a mother, a father and an older brother. I am the youngest child in my family. 

My father is a saleman and my mother is a teacher. My brother is a high school student. On the weekend, my family often eats out at a restaurant.

I am very close to my family. I love them all. 

Dịch:

Hãy để tôi nói cho bạn biết về gia đình tôi.

Có bốn người trong gia đình tôi có mẹ, cha và anh trai. Tôi là con út trong gia đình.

Cha tôi là một nhân viên bán hàng và mẹ tôi là một giáo viên. Anh trai tôi là học sinh trung học. Cuối tuần, gia đình tôi thường đi ăn ở nhà hàng.

Tôi rất thân thiết với gia đình tôi. Tôi yêu tất cả bọn họ.

2. My best friend

Bài nói về người bạn thân bao gồm các ý chính:

- Giới thiệu tên, tuổi, lý do quen biết

- Miêu tả tính cách của bạn

- Miêu tả ngoại hình của bạn

Bài nói mẫu

Let me introduce you to my best friend. My best friend's name is Lisa. She is ten years old. She has short curly hair brown eyes. She has a round face. Lisa is very funny. She often tells many jokes and make me laugh a lot. She also likes dancing to music. She wants to be a dancer in the future. 

Lisa and I are in the same class. Every morning, we go to school together by bike. I hope we are best friends forever.

Dịch:

Hãy để tôi giới thiệu bạn với người bạn thân nhất của tôi. Bạn thân nhất của tôi tên là Lisa. Cô ấy mười tuổi. Cô ấy có mái tóc ngắn xoăn, đôi mắt nâu. Cô ấy có một khuôn mặt tròn. Lisa rất vui tính. Cô ấy thường kể nhiều câu chuyện cười và khiến tôi cười rất nhiều. Cô ấy cũng thích nhảy theo nhạc. Cô ấy muốn trở thành một vũ công trong tương lai.

Lisa và tôi học cùng lớp. Mỗi sáng, chúng tôi cùng nhau đi học bằng xe đạp. Tôi hy vọng chúng ta là những người bạn tốt nhất của nhau mãi mãi.

3. My school

Bài nói giới thiệu về ngôi trường bao gồm các ý chính:

- Tên, địa chỉ của trường

- Miêu tả cơ sở vật chất của trường (Số tầng, Số lớp học, Các phòng học đặc biệt,...)

Bài nói mẫu

I'd like to tell you about my school. I go to Le Quy Don primary school in Ha Noi. My school is not far from my house. I usually walk to school. 

My school has three floors. My classroom is on the second floor. There is a computer room, a new library and a music room in my school. My favorite place is the schoolyard. I like to play soccer there with my classmate. I really like my school!

Dịch:

Tôi muốn kể cho bạn nghe về trường học của tôi. Tôi học trường tiểu học Lê Quý Đôn, Hà Nội. Trường tôi không xa nhà tôi. Tôi thường xuyên đi bộ tới trường.

Trường tôi có ba tầng. Phòng học của tôi ở tầng hai. Có một phòng máy tính, một thư viện mới và một phòng âm nhạc trong trường của tôi. Nơi yêu thích của tôi là sân trường. Tôi thích đá bóng ở đó với bạn cùng lớp của tôi. Tôi thực sự thích trường học của tôi!

4. My room

Bài nói giới thiệu về căn phòng của mình bao gồm:

- Tên và vị trí của căn phòng

- Miêu tả cơ sở vật chất của phòng (màu sắc, đồ dùng vật dụng trong phòng)

Bài nói mẫu

I'd like to tell you about my room. I have my own room. I don't share it with my sister. My room is between my sister's room and my parents' room. 

In the corner of my room, there is a bed. My desk is to the right of the bed. There is a poster of my favorite K-pop star, BTS on the wall. I also have a closet for my clothes. My room is a bit small, but I like it. 

Dịch:

Tôi muốn kể cho bạn nghe về phòng của tôi. Tôi có phòng riêng. Tôi không chia sẻ nó với em gái tôi. Phòng của tôi ở giữa phòng của chị gái tôi và phòng của bố mẹ tôi.

Trong góc phòng của tôi, có một cái giường. Bàn của tôi ở bên phải giường. Có một tấm áp phích của ngôi sao K-pop yêu thích của tôi, BTS trên tường. Tôi cũng có một tủ để quần áo của tôi. Phòng của tôi là một chút nhỏ, nhưng tôi thích nó.

5. My house

Bài nói giới thiệu về ngôi nhà bao gồm:

- Miêu tả chung ngôi nhà (To, bé, mới, cũ,...)

- Miêu tả cơ sở vật chất của ngôi nhà (số tầng, số lượng các phòng,..)

Bài nói mẫu

I live in a small house with my family in the countryside. It looks quite old but I like it. There is a living room, a kitchen, a bath room and two bedrooms. In each room, there is an own unique design. In front of my house there is a small yard to grow vegetables and many type of flowers. I live here with my parents and my sister. I love my house because it is always fresh and comfortable.

Dịch:

Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ với gia đình tôi ở quê. Nó trông khá cũ nhưng tôi thích nó. Có một phòng khách, một nhà bếp, một phòng tắm và hai phòng ngủ. Trong mỗi phòng, có một thiết kế độc đáo riêng. Trước nhà tôi có một khoảng sân nhỏ để trồng rau và nhiều loại hoa. Tôi sống ở đây với bố mẹ và chị gái của tôi. Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nó luôn trong lành và thoải mái.

6. My favorite sport

Bài nói giới thiệu về môn thể thao yêu thích bao gồm:

- Tên môn thể thao (bóng đá, bóng chuyền,...)

- Em chơi môn thể thao đó khi nào? Với ai?

- Miêu tả cách chơi môn thể thao đó

- Tại sao em lại yêu thích môn thể thao đó?

Bài nói mẫu

My favorite sport is playing football. I often play football in my spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. Now, I really enjoy playing football and participate in the inter-school competitions.

Dịch:

Môn thể thao yêu thích của tôi là chơi bóng đá. Tôi thường chơi bóng vào thời gian rảnh rỗi. Sau khi hoàn thành công việc ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi bóng. Tôi rất thích chơi bóng từ thời thơ ấu của mình, tuy nhiên tôi bắt đầu học cách chơi tốt khi mới 5 tuổi. Bây giờ, tôi thực sự thích chơi bóng và tham gia các cuộc thi giữa các trường.

7. My favorite season

Bài nói miêu tả một mùa trong năm bao gồm:

- Tên mùa và thời gia của mùa

- Tại sao lại yêu thích mùa đó

Bài nói mẫu

Winter is my favourite season. I love everything about it. I like the cold weather, which always makes the sky seem so blue. I also like being able to see my breath in the cold air. In summer, it's difficult to keep cool outside, but in winter, it's easy to keep warm. I really like hiking in winter. The cold really makes you feel alive. It's also great getting home to a nice warm room. Winter also has the best holidays. I love getting together with my family and then celebrating the New Year. Winter is a really good time to go on vacation because the sights are usually empty. If you go anywhere in Europe in winter, you can be sure of getting a hotel room and you never have to wait to get into a museum.

Dịch:

Mùa đông là mùa yêu thích của tôi. Tôi yêu tất cả mọi thứ về nó. Tôi thích thời tiết lạnh giá, luôn khiến bầu trời trong xanh. Tôi cũng thích có thể nhìn thấy hơi thở của mình trong không khí lạnh. Vào mùa hè, việc giữ mát bên ngoài đã khó, nhưng vào mùa đông, việc giữ ấm lại rất dễ dàng. Tôi thực sự thích đi bộ đường dài vào mùa đông. Cái lạnh thực sự làm cho bạn cảm thấy sống động. Thật tuyệt khi trở về nhà với một căn phòng ấm áp đẹp đẽ. Mùa đông cũng có những ngày nghỉ tuyệt vời nhất. Tôi thích được quây quần bên gia đình và đón năm mới. Mùa đông là thời điểm thực sự tốt để đi nghỉ vì các điểm tham quan thường vắng người. Nếu bạn đến bất kỳ nơi nào ở châu Âu vào mùa đông, bạn có thể chắc chắn nhận được phòng khách sạn và không bao giờ phải chờ đợi để vào viện bảo tàng.

8. My favorite animal

Bài nói về con vật yêu thích bao gồm các ý chính:

- Giới thiệu tên con vật hoặc tên riêng em đặt cho nó

- Miêu tả ngoại hình của con vật đó (hình dạng, màu lông, ...)

Bài nói mẫu

I have a cute cat. I fed it from when it was young. Her name is Misa. Misa has a yellow coat with a short chase. She has a black-eyed which can glow in the dark. She has a tiny nose with a pair of small ears. She is not fat but She looks very cute with tiny body. She is really so cute in my eyes. She likes playing with colors wool rolls. Especially, She likes to lie in my arms. And of course I always do that. She always says meow. Probably, It shows that Misa is happy for that. I like stroke her soft coat. She make me feel happy. I think I'm lucky enough to have Misa.

Dịch:

Tôi có một con mèo dễ thương. Tôi đã cho nó ăn từ khi nó còn nhỏ. Tên cô ấy là Misa. Misa có một chiếc áo khoác màu vàng với một cuộc rượt đuổi ngắn. Cô ấy có một đôi mắt đen có thể phát sáng trong bóng tối. Cô ấy có một chiếc mũi nhỏ với một đôi tai nhỏ. Cô ấy không béo nhưng trông rất dễ thương với thân hình nhỏ bé. Cô ấy thực sự rất dễ thương trong mắt tôi. Cô ấy thích chơi với các cuộn len màu sắc. Đặc biệt, Cô ấy thích nằm trong vòng tay của tôi. Và tất nhiên tôi luôn làm như vậy. Cô ấy luôn nói meo meo. Có lẽ, Nó cho thấy rằng Misa rất vui vì điều đó. Tôi thích vuốt ve chiếc áo khoác mềm mại của cô ấy. Cô ấy làm cho tôi cảm thấy hạnh phúc. Tôi nghĩ mình đủ may mắn khi có Misa.

9. My Sunday

Bài nói về ngày Chủ nhật bao gồm các ý chính:

- Miêu tả các lịch trình trong ngày của em

- Cảm xúc của em

Bài nói mẫu

I love Sundays! On Sunday, I don't go to school. So, I usually get up late in the morning. In the afternoon, I often go out with my family. We usually go to a park or go shopping. Every other Sunday, I visit my grandparents. When I visit them, my grandmother cooks me a delicious meal. In the evening, I watch TV or play computer games. 

Dịch:

Tôi yêu chủ nhật! Chủ nhật, tôi không đi học. Vì vậy, tôi thường dậy muộn vào buổi sáng. Buổi chiều, tôi thường cùng gia đình đi chơi. Chúng tôi thường đi công viên hoặc đi mua sắm. Mỗi chủ nhật khác, tôi đến thăm ông bà của tôi. Khi tôi đến thăm họ, bà tôi nấu cho tôi một bữa ăn ngon. Vào buổi tối, tôi xem TV hoặc chơi điện tử.

10. My favorite idol

Bài nói về thần tượng bao gồm các ý chính:

- Tên, nghề nghiệp của thần tượng

- Miêu tả ngoại hình, tính cách

- Lí do tại sao yêu thích họ

Bài nói mẫu

My favorite singer Kpop is Lalisa Manitoban. Her real name is Prapriya Manoban. She is both a pretty and cute girl. She is the maknae - the youngest member in a Korean girl group. She is the main dancer and lead rapper in a worldwide famous group named Blackpink. On performing stage, she looks very confident and happy. Her movement looks so strong and attractive. Her voice is definitely unique. Her sounds like going straight the bottom of our heart. She is also an icon of fashion. She always wears fashionable clothes. Every clothing items which she wears, have been sold out quickly. She has been elected as Celine’s Official Muse in 2020. I very like her.

Dịch:

Ca sĩ Kpop yêu thích của tôi là Lalisa Manitoban. Tên thật của cô ấy là Prapriya Manoban. Cô ấy vừa là một cô gái xinh xắn và dễ thương. Cô là maknae - thành viên nhỏ tuổi nhất trong một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc. Cô là vũ công chính và rapper chính trong một nhóm nhạc nổi tiếng toàn thế giới tên là Blackpink. Trên sân khấu biểu diễn, cô ấy trông rất tự tin và vui vẻ. Chuyển động của cô ấy trông thật mạnh mẽ và hấp dẫn. Giọng của cô ấy chắc chắn là độc nhất vô nhị. Âm thanh của cô ấy như đi thẳng vào tận đáy lòng của chúng tôi. Cô cũng là một biểu tượng của thời trang. Cô ấy luôn mặc những bộ quần áo thời trang. Mọi mặt hàng quần áo cô ấy mặc đều nhanh chóng được bán hết. Cô ấy đã được bầu làm Celine’s Official Muse vào năm 2020. Tôi rất thích cô ấy.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Top 10 chủ đề nói Tiếng Anh cho học sinh tiểu học chọn lọc. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?