ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN CỦA ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG TRÊN SỢI THẦN KINH
A/ LÝ THUYẾT
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1. Đồ thị điện thế động
Của tế bào thần kinh mực ống:
- Gđ mất phân cực: -70mV à 0
- Gđ đảo cực: 35mV
- Gđ tái phân cực: -70mV
2. Cơ chế hình thành điện thế động
a. Giai đoạn mất phân cực:
- Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động
- Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng làm trung hòa điện tích âm ở bên trong
- Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70 mV đến 0 mV
b. Giai đoạn đảo cực:
- Các ion Na+ mang điện dương đi vào trong không những để trung hòa điện tích âm ở bên trong tế bào, mà các ion Na+ còn vào dư thừa.
- Làm cho bên trong mang điện dương (+35 mV) so với bên ngoài mang điện tích âm
c. Giai đoạn tái phân cực:
- Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm nên cổng Na+ đóng. Tính thấm đối với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngoài mang điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV)
II. SỰ LAN TRUYỀN ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG TRÊN SỢI THẦN KINH
1. Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh không có miêlin
- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế bên
- Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh
2. Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có miêlin
- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện)
- Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác
- Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
Điện thế hoạt động trên sợi thần kinh không có miêlin | Điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có miêlin |
- Liên tục - Do mất phân cực à đảo cực à tái phân cực liên tiếp từ vùng này đến vùng khác - Chậm (thần kinh giao cảm 5m/s) | - Nhảy cóc - Do mất phân cực à đảo cực à tái phân cực từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác - Tốc độ nhanh (thần kinh vận động 120m/s) |
B/ BÀI TẬP
Câu 1. Sự lan truyền xung thân fkinh trên sợi có bao miêlin “ngảy cóc” vì
A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie
B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng
C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
D. tạo cho tốc độ truyền xung quanh
Câu 2. Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì
A. Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phái trong màng tế bào tích điện âm
B. K+ đi ra ồ ạt làm phía ngoài tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
C. Na+ đi vào ồ ạt làm phái ngoài màng tế bào tích điện dương và phái trong màng tế bào tích điện âm
D. Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phía trong màng tế bào tích điện dương
Câu 3. Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì
A. K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
B. Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
C. K+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào
D. Na+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào
Câu 4. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
A. chậm và tốn ít năng lượng
B. chậm và tốn nhiều năng lượng
C. nhanh và tốn ít năng lượng
D. nhanh và tốn nhiều năng lượng
Câu 5. Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do
A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
B. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực
C. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực
D. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
Câu 6. Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực vì
A. K+ đi ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
B. K+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và mặt ngoài tích điện âm
C. Na+ ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
D. Na+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và phía ngoài màng tế bào tích điện âm
Câu 7. Cho các trường hợp sau:
(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
A. (1) và (4) B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (4) D. (1), (2) và (3)
Câu 8. Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin
(1) tuân theo quy luật “tất cả hoặc không”
(2) theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh
(3) tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin
(4) có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie
(5) không thay đổi điện thế khí lan truyền suốt dọc sợi trục
Tổ hợp nào sau đây là đúng với xung thần kinh có bao miêlin ?
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), (3) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5)
Câu 9. Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
A. biên độ của điện thế hoạt động tăng
B. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
C. thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
D. tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
Câu 10. Xung thần kinh xuất hiện
A. khi xuất hiện điện thế hoạt động
B. tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D. sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 11. Có bao nhiếu ý sau đây đúng về bơm Na – K?
(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp
(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Phương án trả lời đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12. Một kích thích khi nào thì làm thay đổi tính thấm của màng notron?
A.Dưới ngưỡng
B.Vượt ngưỡng
C.Mọi kích thích đều làm thay đổi tính thấm của màng
D.Ở đầu sợi trục của notron
Câu 13. “Một kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi …(1)… của màng notron”. (1) là:
A.Tính thấm
B.Điện tích
C.Cấu trúc
D.Tính khảm lỏng
Câu 14. Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn:
A.Mất phân cực -> Tái phân cực -> Đảo cực
B.Mất phẩn cực ->Đảo cực -> Tái phân cực
C.Đảo cực -> Mất phẩn cực -> Tái phân cực
D.Đảo cực -> Tái phân cực -> Mất phẩn cực
Câu 15. Trình tự đúng của sự xuất hiện điện động trên notron là:
A.Đảo cực, khử cực, tái phân cực
B.Khử cực, đảo cực, tái phân cực
C.Phân cực, khử cực, đảo cực
D.Đảo cực, tái phân cực, khử cực
Câu 16. Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì
A.K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
B. Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
C. K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía ngoài màng tế bào
D. Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía ngoài màng tế bào
Câu 17. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A.Do K+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào
B. Do Na+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào
C. Do K+ đi ra làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào
D. Do K+ đi ra làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào
Câu 18. Ở giai đoạn đảo cực:
A.Cả trong và ngoài màng tích điện âm
B.Màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện
C.Cả trong và ngoài màng tích điện dương
D.Màng trong tích điện âm, màng ngoài tích điện dương
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
C | B | B | C | C | D | D | B | B | A | C | B | A | B | B | B | B | B |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Điện thế hoạt động và sự lan truyền của điện thế Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bài tập trắc nghiệm ôn tập Cảm ứng ở động vật Sinh học 11 có đáp án
- Kiến thức trọng tâm chuyên đề: Sinh sản ở động vật Sinh học 11
Chúc các em học tập tốt !