TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1. Danh từ số ít – danh từ số nhiều
Định nghĩa: Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Một số quy tắc của danh từ:
– Thêm “s” vào sau danh từ nếu diễn tả số nhiều. Ex: bottles, cups, pencils…
– Danh từ tận cùng bằng o, x, s, z, ch, sh ta thêm “es” để diễn tả số nhiều. Ex: boxes, watches…
– Danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyên ngành “ves” ở số nhiều. Ex: wolves, wives, leaves…
– Một số danh từ đặc biệt: Ex: child – children/ woman – women/ man – men/ mouse – mice.
– Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau. Ex: sheep – sheep/ deer – deer/ series – series
2. Động từ tobe – Thì hiện tại đơn với to be
Các dạng của động từ TOBE:
Trong thì hiện tại đơn, động từ TOBE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE.
– AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I. Cụ thể: I am … (viết tắt = I’m…)
– IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào.
She is… (viết tắt = She’s…)
He is…(viết tắt = He’s…)
It is…(viết tắt = It’s…)
– ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
You are … (viết tắt =You’re…)
We are…(viết tắt = We’re…)
They are…(viết tắt = They’re…)
Công thức thì hiện tại đơn của động từ TO BE:
Khẳng định: S + AM / IS / ARE + O
Ex: I am a teacher. (Tôi là giáo viên)
Phủ định: S + AM / IS / ARE + NOT + O
Ex: He is not handsome
Nghi vấn: AM / IS / ARE + S + O ?
Ex: Is he handsome?
3. Phân biệt từ loại danh từ, động từ, tính từ, trạng từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 1, các bé cần nắm rõ cách phân biệt từ loại. Đây cũng là kiến thức cơ bản cần học trước khi học nâng cao về cách viết câu.
Tính từ (Adjective):
– Đứng trước danh từ.
– Đứng sau động từ TOBE.
– Đứng sau động từ chỉ cảm xúc: feel, become, get, turn…
– Sau các từ: something, someone, anything, anyone,..
– Sau keep/make + (O)+ adj…:
Danh từ (Noun):
– Đứng sau TOBE.
– Đứng sau tính từ.
– Đứng đầu câu làm chủ ngữ.
– Đứng sau a/an, the, this, that, these, those…
– Đứng sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
– Đứng sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
– The +(adj) N …of + (adj) N…
Động từ (Verb)
– Thường đứng sau Chủ ngữ
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: always, usually, often…
Trạng từ (Adverb)
– Đứng sau động từ thường.
– Đứng sau tân ngữ.
4. Động từ khiếm khuyết can và can’t
- “Can” là động từ khiếm khuyết để chỉ ai đó có khả năng làm gì. Đây là điểm ngữ pháp rất thường gặp trong kiến thức tiếng Anh cho học sinh tiểu học.
Ex: I can speak English (Tôi có thể nói được tiếng Anh).
- “Can’t” là dạng phủ định của “Can” (là cách viết tắt của “Cannot”) dùng để chỉ ai đó không có khả năng làm gì.
Ex: I can’t cook (Tôi không thể nấu ăn)
- Hình thức của “Can”: Không chia động từ “ Can” và “ Can’t” theo chủ ngữ như động từ thường.
Ex: She can do this exercise (Cô ấy có thể làm bài tập này)
- Sau “Can” và “ Can’t”, động từ luôn nguyên mẫu không “to”
Ex: He can’t swim (Anh ấy không thể bơi.)
- Cấu trúc câu với “Can” và “Can’t”
Khẳng định: S + can + V
Ex: You can do that (Bạn có thể làm điều đó)
Phủ định: S + can not/ can’t + V
Ex: She can’t read (Cô ấy không thể đọc được)
Dạng nghi vấn: Can + S + V?
Ex: Can he ride the bicycle? (Anh ấy có thể đạp xe không?)
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cho học sinh tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!