TỔNG HỢP KIẾN THỨC PHẠM TRÙ CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC
1. Lý thuyết
1.1. Nghĩa vụ:
a. Khái niệm Nghĩa vụ?
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
- Trong trường hợp cần thiết cá nhân phải biết đặt lợi ích của tập thể lên trên quyền lợi cá nhân.
b. Nghĩa vụ của người thanh niên hiện nay
- Chăm lo rèn luyện đạo đức, có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống lại cái ác, góp phần xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa, tiếp thu khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao nhận thức về chính trị, xã hội…
- Tích cực lao động, cần cù, sáng tạo.
- Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.2. Lương tâm
a. Khái niệm Lương tâm
- Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.
- Lương tâm tồn tại ở hai dạng đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa đối với cá nhân
b. Trở thành người có lương tâm
- Thường xuyên rèn luyện đạo đức theo quan niệm tiến bộ…
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện…
- Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng đẹp đẽ giữa người với người…
1.3. Nhân phẩm và danh dự
a. Khái niệm của Nhân phẩm: Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.
b. Danh dự: Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.
1.4. Hạnh phúc
a. Khái niệm Hạnh phúc: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.
b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội
- Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.
- Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu.
- Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình thì phải có nghĩa vụ đối với người khác và xã hội.
- Trong xã hội chúng ta hiện nay, hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người.
- Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó với nhau.
- Hạnh phúc xã hội không thể có được nếu mỗi người chỉ biết thu vén cho hạnh phúc của riêng mình.
1.5. Kiểm tra kiến thức
Câu 1: Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
Đáp án :
Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
Đáp án :
Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
Đáp án :
Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
Đáp án :
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vô lương tâm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
Đáp án :
Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt. Lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Một cá nhân thường làm điều ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vô lương tâm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.
Đáp án :
Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở thành một công dân tốt, người có ích cho xã hội để trở thành người có lương tâm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
Đáp án :
Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với cộng đồng, xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
Đáp án :
Khác với động vật nuôi con là thể hiện bản năng, cha mẹ nuôi con có mục đích, thể hiện tình yêu thương, đồng thời cũng là thực hiện nghĩa vụ đối với con cái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
Đáp án :
Anh K đã thực hiện hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức, tuy mất thêm thời gian của mình nhưng không bỏ phí chút vữa nào và cảm thấy hài lòng với chính mình. Đó là trạng thái lương tâm thanh thản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
Đáp án :
Bạn H đã có sự đấu tranh với bản thân, giữa những lợi ích cho bản thân mình và mất mát của chủ nhân chiếc ví và lựa chọn sự trung thực, trả lại của rơi cho người mất, thể hiện bạn là người có lương tâm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
Đáp án :
Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
Đáp án :
Các nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có lòng tự trọng: biết làm chủ các nhu cầu bản thân, đồng thời quý trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được coi là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
Đáp án :
Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua đã coi thường nhân phẩm của chính mình để đạt được mục đích thấp hèn, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
Đáp án :
Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
Đáp án :
Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn tùy thuộc vào từng con người cụ thể, vào trình độ phát triển của xã hội cụ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
Đáp án :
Những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó là hạnh phúc của người làm cha, làm mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về nghĩa vụ?
A. Một lời nói đối xám hối bảy ngày B. Gắp lửa bỏ tay người
C. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ D. Đào hố hại người lại chôn mình.
Câu 2: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người
A. Lo lắng về bản thân B. Tự ti về bản thân
C. Tự cao tự đại về bản thân D. Tự tin vào bản thân
Câu 3: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. Nhân phẩm. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Hạnh phúc
Câu 4: Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào dưới đây?
A. Hài lòng và thỏa mãn. B. Trong sáng thanh thản và sung sướng.
C. Thanh thản và cắn rứt lương tâm. D. Ăn năn và hối hận.
Câu 5: Hồ Chí Minh đã kể lại: “Bản Luận cương của Lênin làm cho tôi cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi xúc động đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nội dung trên đây đề cập đên phạm trù nào của đạo đức học?
A. Nhân phẩm. B. Lương tâm. C. Hạnh phúc D. Nghĩa vụ.
Câu 6: Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần thực hiện điều nào dưới đây?
A. Chăm chỉ lao động B. Hạn chế giao lưu với bạn xấu
C. Chăm chỉ học tập D. Có tình cảm đạo đức trong sáng
Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?
A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội
B. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh
C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành
D. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?
A. Giúp người già neo đơn
B. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc
C. Vứt rác bừa bãi
D. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản nhà nước
Câu 9: Câu nói: “Hạnh phúc là đấu tranh” là của ai?
A. Lê- nin. B. C. Mác. C. Ăng-ghen. D. Hồ Chí Minh.
Câu 10: Nhân phẩm là
A. Khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình
B. Trạng thái tâm lí vui sướng, thích thú mà con người có được trong cuộc sống.
C. Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được
D. Sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó
Câu 11: Anh trai của M có giấy gọi nhập ngũ. Bỗ mẹ của M không muốn con mình đi bộ đội nên tìm mọi cách để xin cho anh ây ở nhà. Em sẽ lựa chọn cách cư xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Im lặng vì bô mẹ có quyền đó.
B. Không đồng ý vì đó là nghĩa vụ của công dân
C. Chia sẻ thông tin này để hỏi mọi người biết
D. Ủng hộ cách làm của bố mẹ
Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện người có lương tâm?
A. Không bán hàng rẻ B. Không bán hàng giả
C. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người D. Học tập để nâng cao trình độ
Câu 13: Người biết làm chủ các nhu cầu bản thân, kiềm chế các nhu cầu không chính đáng được gọi là người có
A. danh dự. B. hạnh phúc. C. nghĩa vụ. D. lương tâm
Câu 14: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?
A. Sông có khúc, người có lúc. B. Phép vua thua lệ làng.
C. Cóc chết ba năm quay đầu về núi. D. Chết vinh còn hơn sống nhục.
Câu 15: Người có nhân phẩm sẽ được xã hội
A. Coi thường B. Thờ ơ C. Kính trọng D. Dò xét
Câu 16: Câu nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ?
A. Liệu mà thờ kính mẹ già B. Ăn cháo đá bát
C. Ở hiền gặp lành D. Gieo gió gặt bão
Câu 17: Học sinh cần phải làm gì để trở thành người có lương tâm?
A. Tự giác thực hiện hành vị đạo đức. B. Làm những gì mình cho là đúng.
C. Luôn luôn vâng lời người lớn D. Phần đấu đạt nhiều thành tích cá nhân.
Câu 17: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần gọi là
A. hạnh phúc B. nghĩa vụ C. danh dự D. lương tâm
Câu 19: Lương tâm là đặc trưng của đời sống đạo đức, là yếu tổ nội tâm làm nên giá trị đạo đức
A. xã hội. B. con người. . C. cộng đồng. D. cá nhân.
Câu 20: Để nhu cầu và lợi ích của cá nhân phù hợp với nhu cầu, lợi ích của xã hội thì
A. cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên
B. cá nhân phải lao động sản xuất
C. cá nhân phải chăm lo rèn luyện đạo đức bản thân
D. cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của mình lên trên
Câu 21: Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội
A. Coi thường và khinh rẻ B. Theo dõi và xét nét
C. Chú ý D. Quan tâm
Câu 22: Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội thì cá nhân cảm thấy
A. gượng ép B. khó chịu C. bất mãn D. hài lòng
Câu 23: Bạn A sẵn sàng lên đường đấu tranh chống giặc ngoại xâm để bảo Vệ Tổ quốc. Việc làm này của bạn A nói đến phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm. B. Hạnh phúc. C. Nhân phẩm. D. Nghĩa vụ.
Câu 24: _
A. Vui vẻ khi xem bài bạn được điểm cao
B. Hối hận khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc
C. Tự giác không xem bài khi kiểm tra
D. Giúp người già neo đơn
Câu 25: Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?
A. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn. B. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.
C. Tự tin và sôi nổi. D. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
Câu 26: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có nhân phẩm?
A. ủng hộ đồng bào lũ lụt B. Bán hàng đúng giá cả thị trường
C. Giúp đỡ người nghèo D. Bán hàng giả, hàng kém chất lượng
Câu 27: Giữa học kì I mẹ A đã đến trường nộp học phí cho giáo viên chủ nhiệm. Hành vi mẹ bạn A nói đến phạm trù nào của đạo đức học?
A. Hạnh phúc. B. Nghĩa vụ C. Nhân phẩm D. Lương tâm
Câu 28: Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải làm gì dưới đây?
A. Lễ phép với cha mẹ:
B. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, lành mạnh.
C. Chăm chỉ làm việc nhà giúp cha mẹ.
D. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp Vụ.
Câu 29: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng
A. tự trọng. B. tự ái. C. danh dự. D. tự cao.
Câu 30: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?
A. Chào hỏi người lớn tuổi
B. Lễ phép với thầy cô
C. Không vui với việc làm từ thiện của người khác
D. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
Câu 31: Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết
A. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung
B. Đặt nhu cầu của cá nhân lên trên
C. Hi sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung
Câu 32: Nghĩa vụ là
A. trách nhiệm của cá nhân đối với yêu câu, lợi ích chung của xã hội, của cộng đồng.
B. bổn phận của cá nhân đối với cộng đông của xã hội
C. trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu câu lợi ích chung của xã hội
D. trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây nói về lòng tự trọng?
A. Không mượn bài tập bạn để chép bài
B. Không “quay cóp” bài của bạn trong kiểm tra
C. Không nhờ bạn giảng giải những bài toán khó
D. Không đi nhờ xe của bạn
Câu 34: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Quan tâm đến mọi người xung quanh B. Không giúp đỡ người bị nạn
C. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ D. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 35: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với mọi người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là?
A. Nghĩa vụ B. Tự trọng C. Hạnh phúc D. Danh dự
Câu 36: Khi cá nhân có hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức; họ cảm thấy ăn năn và hối hận. Đó là trạng thái
A. cắn rứt lương tâm. B. buồn phiền. C. tiếc nuối. D. hối cải.
Câu 37: Người có nhân phẩm là người được xã hội
A. chấp nhận. B. khen thưởng. C. Nêu gương D. đánh giá cao.
Câu 38: _
A. Vui vẻ B. Cắn rứt lương tâm
C. Lo lắng D. Thoải mái
Câu 39: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. Danh dự B. Nhân phẩm C. Lương tâm D. Nghĩa vụ
Câu 40: Hành vi nào dưới đây đem lại hạnh phúc cho gia đình, xã hội?
A. Quyên góp sách giáo khoa cũ để giúp các bạn nghèo khó.
B. Bắt trẻ em lao động để tăng thu nhập cho gia đình
C. Làm mọi việc để đạt được mục đích tư lợi của bản thân
D. Làm mọi việc để có được nhiều tiền
Câu 41: Toàn bộ những phẩm chất mà con người có được gọi là
A. Nhân phẩm B. Cộng đồng C. Lương tâm D. Nghĩa vụ
Câu 42: Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người
A. tự tin. B. tự ti. C. tự ái. D. tự trọng.
Câu 43: Câu nói: “Một lời nói dối, xám hối bảy ngày” nói lên phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm. B. Hạnh phúc. C. Danh dự. D. Nghĩa vụ
Câu 44: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người.
A. Có chí thì nên. B. Lá lành đùm lá rách.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 45: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?
A. Tôn trọng pháp luật B. Kinh doanh đóng thuế
C. Tôn trọng người già D. Bảo vệ trẻ em
Câu 46: Con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy tính tích cực trong hành vi của mình là
A. ý nghĩa thanh thản lương tâm. B. ý nghĩa cắn rứt lương tâm.
C. khái niệm lương tâm. D. nội dung lương tâm.
Câu 47: _
A. đơn giản. B. chính đáng. C. rất lớn. D. lành mạnh.
Câu 48: Câu nói: “Danh dự quý hơn tiền bạc, mất danh dự là mất tất cả” thể hiện phạm trù nào của đạp đức học?
A. Nghĩa vụ B. Danh dự C. Lương tâm D. Hạnh phúc
Câu 49: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm?
A. Xả rác không đúng nơi quy định
B. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng
C. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời
D. Mẹ mắng con khi bị điểm kém
Câu 50: _
A. Chăm chỉ làm việc nhà giúp cha mẹ B. Lễ phép với cha mẹ
C. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ D. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng lành mạnh
Câu 51: Câu nói “Cầm cân nảy mực” thể hiện phạm trù nào của đạo đức học?
A. Lương tâm B. Nghĩa vụ C. Hạnh phúc D. Danh dự
Câu 52: Trong giờ kiểm tra môn Sinh, có một câu hỏi lí thuyết, bạn B có nhớ, nhưng không chắc chăn lắm. Bạn C đã làm được rồi, bạn ấy học giỏi lắm, B có thể chỉ cần liếc nhanh qua bên là có thể xem bài được. Thế nhưng, B không làm như vậy. Mặc dù không làm được nhưng bạn B cảm thấy thật thanh thản trong lòng! Hành vi của B là thuộc về phạm trù nào của Đạo đức học?
A. Hạnh phúc. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Danh dự.
Câu 53: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?
A. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác
B. Báo giáo viên bộ môn
C. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn
D. Im lặng để bạn chép bài
Câu 54: Khi con người tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có
A. địa vị B. phẩm giá. C. quyền lực. D. danh dự.
Câu 55: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về
A. Vật chất và tinh thần. B. Tình cảm và thói quen.
C. Tình cảm và đạo đức. D. Vật chất và lợi ích.
Câu 56: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của
A. Gia đình B. Cộng đồng C. Lãnh đạo D. Anh em
Câu 57: Trên đoạn đường từ nhà đến trường có 1 chỗ lõm sâu giữa đường. Bạn H và K rủ nhau dùng lá cây phủ lên. Anh C chạy xe ngang qua không biết nên đã bị tai nạn và đi cấp cứu. Nhìn thấy vậy bạn H, K rất hối hận. Cảm giác của K và H thể hiện trạng thái nào của lương tâm?
A. Tự tin vào bản thân. B. Thanh thản lương tâm.
C. Tự cao về bản thân. D. Cắn rứt lương tâm.
Câu 58: Lương tâm là
A. sự hồi hận, đau khổ do mình đã mắc sai lầm.
B. sự xâu hồ vì lo sợ xã hội lên án chê trách hành vi trái đạo đức của mình.
C. năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân.
D. sự sung sướng, thanh thản do những việc làm lương thiện của mình.
Câu 59: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội gọi là
A. cộng động. B. nghĩa vụ. C. lương tâm. D. danh dự.
Câu 60: Câu nói: “Quyêt tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện phạm trù nào?
A. Nghĩa vụ B. Hạnh phúc C. Danh dự D. Lương tâm
Câu 61: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?
A. Chỉ có đầy đủ vật chất mới hạnh phúc thật sự.
B. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.
C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.
D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc.
Câu 62: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. cộng đồng B. lương tâm C. nghĩa vụ D. danh dự.
Câu 63: Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là
A. cộng đồng. B. lương tâm. C. nhân phẩm. D. nghĩa vụ.
Câu 64: Người nào tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội
A. xử lí. B. bỏ rơi.
C. coi thường, khinh rẻ. D. cô lập, xa lánh.
Câu 65: Khi cá nhân thực hiện những hành vi phù hợp với quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình. Đó là trạng thái
A. buồn phiền. B. thanh thản lương tâm.
C. cắn rứt lương tâm. D. tiếc nuối.
Câu 66: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người
A. Có lòng tự tin B. Đáng ngưỡng mộ C. Đáng tự hào D. Có lòng tự trọng
Câu 67: Hạnh phúc của từng cá nhân là cơ sở của
A. hạnh phúc gia đình. B. tồn tại xã hội.
C. hạnh phúc xã hội D. sự phát triển của xã hội.
Câu 68: Cá nhân điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội là
A. khái niệm lương tâm. B. nội dung lương tâm.
C. ý nghĩa trạng thái cắn rứt lương tâm. D. ý nghĩa trạng thái thanh thản lương tâm.
Câu 69: Hạnh phúc là cảm xúc của con người nên nó luôn gắn với
A. từng cá nhân. B. toàn xã hội. C. cả cộng đồng. D. xã hội loài người.
Câu 70: Hành vi nào dưới đây không phải là người có nhân phẩm?
A. Giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn, hoạn nạn
B. Bán hàng giả lừa dối những người mua để trục lợi
C. Quyên góp ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ lụt
D. Nhặt được của rơi trả người bí mất
Câu 71: Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người
A. tự ti B. tự tin C. tự trọng D. tự ái
3. Đáp án
1 | C | 11 | B | 21 | A | 31 | C | 41 | A | 51 | D | 61 | A |
2 | D | 12 | B | 22 | D | 32 | A | 42 | C | 52 | C | 62 | C |
3 | C | 13 | A | 23 | D | 33 | B | 43 | A | 53 | A | 63 | C |
4 | C | 14 | D | 24 | B | 34 | B | 44 | C | 54 | D | 64 | C |
5 | C | 15 | C | 25 | B | 35 | D | 45 | B | 55 | A | 65 | B |
6 | D | 16 | A | 26 | D | 36 | A | 46 | A | 56 | B | 66 | D |
7 | D | 17 | A | 27 | B | 37 | D | 47 | D | 57 | D | 67 | C |
8 | B | 18 | A | 28 | B | 38 | B | 48 | C | 58 | C | 68 | C |
9 | B | 19 | B | 29 | A | 39 | C | 49 | B | 59 | C | 69 | A |
10 | C | 20 | A | 30 | D | 40 | A | 50 | D | 60 | A | 70 | B |
71 | D |
Trên đây là nội dung Tổng hợp kiến thức Phạm trù của Đạo đức học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp kiến thức Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình
- Tổng hợp kiến thức Công dân với cộng đồng
- Tổng hợp kiến thức Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Chúc các em học tập tốt!