BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỘ LỆCH PHA
- Một tụ điện có dung kháng 30W. Chọn cách ghép tụ điện nối tiếp với các linh kiện điện dưới đây để có một mạch điện mà dòng điện đi qua nó trễ pha so với điện áp hai đầu mạch một góc π/4 .
A. Một cuộn dây có điện trở 30W và cảm kháng 60W
B. Một điện trở thuần 30W
C. Một điện trở thuần 40W và một tụ điện có dung kháng 10W
D. Một cuộn dây có điện trở 15W và cảm kháng 10W
- Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40W nối tiếp với tụ điện C có dung kháng \({Z_{c\,\,}}\, = \,10\Omega \) . Chọn ghép tụ điện với các linh kiện điện dưới đây để có một mạch điện mà dòng điện đi qua nó sớm pha so với điện áp hai đầu mạch một góc π/4 .
A. Một tụ điện ghép song song với tụ C có dung kháng 30W
B. Một cuộn dây thuần cảm nối tiếp tụ C có cảm kháng 50W
C. Một tụ điện nối tiếp với tụ C có dung kháng 30W
D. Một điện trở R0 = 60W ghép song song với R
- Cho mạch điện như hình vẽ. Với \(R\,\, = \,\,50\Omega ;L\,\, = \,\,\frac{1}{{2\pi }}H;C\,\, = \,\,\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\) Tần số dòng điện f =50Hz.
Độ lệch pha giữa uAM và uMB là:
A. π/4 B. 3π/4
C. π/2 D. -3π/4
- Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết giá trị hiệu dụng các điện áp là UAB= 60V, UAM = 30V và điện áp tức thời giữa A và B; giữa M và B lệch pha nhau 300. Giá trị điện áp hiệu dụng giữa M và B là:
A. UMB = 30 \(\sqrt 3 \)V B. UMB = 60\(\sqrt 3 \) V
C. UMB = 30\(\sqrt 2\) V D. UMB = 30V
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có \(L = \frac{1}{\pi }H\) . Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A. 100 Ω. B. 150 Ω.
C. 125 Ω. D. 75 Ω.
- Cho mạch điện như hình vẽ, với L = 0,318 H, r =20 , R = 100 , và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = 220cos100πt (V), lúc đó điện áp hai đầu đoạn AM lệch pha 900 so với điện áp hai đầu đoạn MB. Điện dung của tụ điện nhận giá trị nào sau đây ?
A. \(\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{12\pi }}F\) B. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\)
C. \(\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{12}}F\) D. \(\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{2\pi }}F\)
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi bằng 220V. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ lần lượt là UR, UL, UC. Khi điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha 0,25 so với dòng điện thì biểu thức nào sau đây là đúng.
A. UR= UC - UL = 110\(\sqrt 2\) V. B.UR= UC - UL = 220V.
C. UR= UL - UC =110\(\sqrt 2\) V. D.UR= UC - UL = 75\(\sqrt 2\) V.
- Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100 V và \(100\sqrt 3 \)V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng
A. π/8 . B. π/3 .
C. π/6. D. π/4.
- Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một điện áp xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng \(\sqrt 3 \) lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. chậm hơn góc π/3 B. nhanh hơn góc π/3
C. nhanh hơn góc π/6 D. chậm hơn góc π/6
- Đặt điện áp u=220\(\sqrt 2\) cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A. 110 V. B. \(\frac{{220}}{{\sqrt 3 }}\)V.
C. 220\(\sqrt 2\) V. D. 220 V.
- Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos (\omega t + \frac{\pi }{6})\)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = {I_0}\sin (\omega t + \frac{{5\pi }}{{12}})\)(A). Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A. 1. B. \(\sqrt 3 \).
C. 1/2 D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. 2π/3 B. 0.
C. π/2 D. – π/3
- Đặt điện áp u = U0 cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0,50. B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) .
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) . D. 0,26.
- Một mạch điện xoay chiều như hình vẽ 2 gồm RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. Biết R là một biến trở, cuộn dây có độ tự cảm L = \(\frac{1}{\pi }\)(H), điện trở r = 100Ω. Tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)(F). Điều chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai điểm MB, khi đó giá trị của R là :
A. 85Ω . B.100Ω .
C. 200Ω . D.150Ω .
- Đặt điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\) vào mạch điện gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng trên cuộn dây và trên tụ điện lần lượt là 220V và \(220\sqrt 2 V\). khi đó cường độ dòng điện trong mạch.
A. Sớm pha π/4 so với điện áp u.
B. Trễ pha π/4 so với điện áp u.
C. Sớm pha π/2 so với điện áp u.
D. Trễ pha π/2 so với điện áp u.
- Khi mắc dụng cụ P vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì thấy cường độ dòng điện trong mạch bằng 5,5A và trễ pha so với điện áp đặt vào là π/6 . Khi mắc dụng cụ Q vào điện áp xoay chiều trên thì cường độ dòng điện trong mạch cũng vẫn bằng 5,5A nhưng sớm pha so với điện áp đặt vào một góc π/2 . Xác định cường độ dòng điện trong mạch khi mắc điện áp trên vào mạch chứa P và Q mắc nối tiếp.
A. \(11\sqrt 2 A\) và trễ pha π/3 so với điện áp
B. \(11\sqrt 2 A\) và sớm pha π/6 so với điện áp
C. 5,5A và sớm pha π/6 so với điện áp
D. 11A và sớm pha π/6 so với điện áp
- Một cuộn dây có điện trở thuần 40Ω . độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện trong cuộn dây là 450. cảm kháng và tổng trở của cuộn dây lần lượt là:
A. 20Ω và 56,4Ω B. 40Ω và 56,4Ω
C. 40Ω và 28,3Ω D. 20Ω và 28,3Ω
- Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R =30(Ω )mắc nối tiếp với cuộn dây.Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt[]{2}\) cos (100πt)(V).Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với ud. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch ( U ) có giá trị :
A. 60\(\sqrt[]{3}\)(V). B. 120 (V).
C. 90 (V). D. 60\(\sqrt[]{2}\)(V).
...
---Để xem tiếp nội dung Các bài tập trắc nghiệm về Độ lệch pha, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Độ lệch pha có đáp án năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !