Bài kiểm tra
Đề thi vào lớp 6 năm 2021 môn Toán Trường THCS Tô Hiến Thành
1/30
60 : 00
Câu 1: Số 248503 được đọc là:
Câu 2: Cho dãy số như sau: 1998; 1999; …Số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là:
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 7642; 6247; 4276
Câu 4: Cho các số sau: 45687; 87465; 56874; 87456. Số lớn nhất trong các số đã cho là:
Câu 6: Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:
Câu 7: Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là:
Câu 8: Số thập phân 37,36 được đọc là:
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Phần nguyên của số thập phân 24,567 là .......
Câu 10: Điền chỗ chỗ trống. Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là .........
Câu 11: Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 19,3562 là:
Câu 12: Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 4,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
Câu 14: 1hm gấp 1dam bao nhiêu lần?
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất: 5152m = … km. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 18: Một làng lát ngõ, tính ra cứ 100kg xi măng thì lát được 2,5m ngõ. Ngõ làng dài tất cả 320m. Tính số tấn xi măng phải mua.
Câu 19: Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
Câu 20: Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
Câu 21: Chọn đáp án đúng nhất: 276 giây = … phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 22: Bút chì được phát minh năm 1794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?
Câu 23: Kính viễn vọng được phát minh năm 1671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
Câu 24: Chọn đáp án đúng:
- A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- C. Muốn tính diện tihcs của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 25: Một hình tròn có diện tích là 200,96dm2. Tính chu vi hình tròn đó.
Câu 26: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng là 15cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng 2/3 độ dài đáy của hình bình hành đó.
Câu 27: style="margin-left:2.4pt;">Điền số thích hợp vào ô trống: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 với kích thước như hình vẽ:
Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là .... m2.
Câu 28: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 45cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp đó là 378dm2.
Câu 29: Một khối kim loại hình lập phương có chu vi một mặt là 4,8dm. Mỗi xăng-ti-mét khối kim loại đó nặng 7,5g. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 30: Một bể nước cao 2m, đáy là hình chữ nhật có chu vi 7,6m, chiều dài hơn chiều rộng 0,8m. Bể đó chứa được lít nước là: