Bài kiểm tra
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Lê Hồng Phong
1/40
90 : 00
Câu 1: Chọn dãy chất đều là oxit axit?
Câu 3: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3. Khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
Câu 4: style="margin-left:2.4pt;">Cho PTHH sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
Câu 5: style="margin-left:2.4pt;">Có thể phân biệt 3 dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH bằng một thuốc thử là
Câu 6: style="margin-left:2.4pt;">Cho 4,48g CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 9: style="margin-left:2.4pt;">Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là
Câu 10: style="margin-left:2.4pt;">Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là
Câu 11: style="margin-left:2.4pt;">Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20g NaOH. Muối được tạo thành là
Câu 12: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
Câu 13: style="margin-left:2.4pt;">Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 14: Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có
Câu 15: style="margin-left:2.4pt;">Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 16: style="margin-left:2.4pt;">Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
Câu 17: Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang
Câu 18: style="margin-left:2.4pt;">Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 19: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
Câu 20: Trong sơ đồ phản ứng sau: M (+ HCl) → N (+ NaOH) → Cu(OH)2
M là:
Câu 21: style="margin-left:2.4pt;">Hoà tan hết 3,6 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là
Câu 22: style="margin-left:2.4pt;">Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
Câu 23: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng
Câu 24: style="margin-left:2.4pt;">Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
Câu 25: style="margin-left:2.4pt;">Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
Câu 26: Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy là
Câu 27: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây?
Câu 28: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
Câu 29: style="margin-left:2.4pt;">Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
Câu 30: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
Câu 31: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là
Câu 32: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
Câu 33: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Câu 34: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Câu 35: Trong các chất hoá học sau, chất hữu cơ là
Câu 37: style="margin-left:2.4pt;">Đốt cháy 46 gam chất hữu cơ A thu được 88 gam CO2 và 54 gam H2O. Trong A có các nguyên tố
Câu 38: Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch brom là
Câu 39: Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
Câu 40: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.