Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Lê Hồng Phong

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 72386

    Chọn dãy chất đều là oxit axit?

    • A.CaO, K2O, Na2O.
    • B.CO2, SO3, P2O5.
    • C.CO, CaO, MgO.
    • D.CO, SO3, P2O5.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 72387

    Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là

    • A.NaCl
    • B.KCl
    • C.CaCl2
    • D.BaCl2
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 72388

    Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3. Khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?

    • A.CuO, K2O
    • B.CuO, Fe2O3
    • C.K2O, Fe2O3
    • D.không đáp án nào đúng.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 72389

    Cho PTHH sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

    Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 72390

    Có thể phân biệt 3 dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH bằng một thuốc thử là

    • A.BaCl2
    • B.KMnO4
    • C.Quỳ tím
    • D.AgNO3
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 72391

    Cho 4,48g CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?

    • A.10,88 gam.
    • B.8,10 gam.
    • C.4,48 gam.
    • D.8,48 gam.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 72392

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

    • A.CO2,
    • B.Na2O.
    • C.SO2
    • D.P2O5
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 72393

    Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

    • A.CO2
    • B.O2
    • C.N2
    • D.H2
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 72394

    Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là

    • A.CO2 và BaO.
    • B.K2O và NO.
    • C.Fe2O3 và SO3.
    • D.MgO và CO.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 72395

    Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là

    • A.CaO.
    • B.CuO.
    • C.FeO.
    • D.ZnO.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 72396

    Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20g NaOH. Muối được tạo thành là

    • A.Na2CO3.
    • B.NaHCO3.
    • C.Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
    • D.Na(HCO3)2.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 72397

    Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là

    • A.4%.
    • B.6%.
    • C.4,5%
    • D.10%
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 72398

    Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    • A.10.
    • B.20.
    • C.30.
    • D.40.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 72399

    Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có

    • A.pH = 7
    • B.pH > 7
    • C.pH < 7
    • D.pH = 8
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 72400

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    • A.Fe, Cu, Mg.
    • B.Zn, Fe, Cu.
    • C.Zn, Fe, Al.
    • D.Fe, Zn, Ag.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 72401

    Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là

    • A.K2SO4
    • B.Ba(OH)2
    • C.NaCl
    • D.NaNO3
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 72402

    Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang

    • A.Màu xanh.
    • B.Không đổi màu.
    • C.Màu đỏ.
    • D.Màu vàng nhạt.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 72403

    Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

    • A.2,5 lít
    • B.0,25 lít
    • C.3,5 lít
    • D.1,5 lít
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 72404

    Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là

    • A.Zn(NO3)2
    • B.NaNO3.
    • C.AgNO3.
    • D.Cu(NO3)2.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 72405

    Trong sơ đồ phản ứng sau: M (+ HCl) → N (+ NaOH) → Cu(OH)2

    M là:

    • A.Cu.
    • B.Cu(NO3)2.
    • C.CuO.
    • D.CuSO4.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 72406

    Hoà tan hết 3,6 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là

    • A.Zn.
    • B.Mg.
    • C.Fe.
    • D.Ca.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 72407

    Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là

    • A.6,4 g.
    • B.9,6 g.
    • C.12,8 g.
    • D.16 g.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 72408

    Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng 

    • A.Ca(OH)2 và Na2CO3.
    • B.NaOH và Na2CO3.
    • C.KOH và NaNO3.
    • D.Ca(OH)2 và NaCl
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 72409

    Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

    • A.Khí hiđro
    • B.Khí lưu huỳnh đioxit
    • C.Khí oxi
    • D.Khí hiđro sunfua
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 72410

    Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là

    • A.29,58% và 70,42%
    • B.65% và 35%
    • C.70,42% và 29,58%
    • D.35% và 65%
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 72411

    Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy là

    • A.CaCO3.
    • B.CaCl2.
    • C.K2SO4.
    • D.KNO3
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 72412

    Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây?

    • A.K2SO4, NaNO3
    • B.MgCO3, CaSO4
    • C.CaCO3, KMnO4
    • D.KMnO4, KClO3
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 72413

    Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

    • A.KCl 
    • B.Ca3(PO4)2
    • C.K2SO4 
    • D.(NH2)2CO
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 72414

    Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

    • A.2,24 lít
    • B.4,48 lít
    • C.22,4 lít
    • D.44,8 lít
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 72415

    Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là

    • A.Nhôm (Al).
    • B.Bạc (Ag).
    • C.Đồng (Cu).
    • D.Sắt (Fe).
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 72416

    Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là

    • A.Đồng (Cu).
    • B.Nhôm (Al).
    • C.Bạc (Ag).
    • D.Vàng (Au).
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 72417

    Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là

    • A.100%.
    • B.80%.
    • C.70%.
    • D.60%.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 72418

    Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

    • A.K, Al, Mg, Cu, Fe
    • B.Cu, Fe, Mg, Al, K
    • C.Cu, Fe, Al, Mg, K
    • D.K, Cu, Al, Mg, Fe
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 72419

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm

    • A.Từ 2% đến 6%
    • B.Dưới 2%
    • C.Từ 2% đến 5%
    • D.Trên 6%
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 72420

    Trong các chất hoá học sau, chất hữu cơ là

    • A.CO2.
    • B.Na2CO3.
    • C.CO.
    • D.CH3Cl.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 72421

    Etilen không tác dụng với chất nào sau đây?

    • A.CH4
    • B.Br2
    • C.H2
    • D.O2
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 72422

    Đốt cháy 46 gam chất hữu cơ A thu được 88 gam CO2 và 54 gam H2O. Trong A có các nguyên tố

    • A.C.
    • B.C, H.
    • C.C, H, O
    • D.C, O
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 72423

    Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch brom là

    • A.C2H2, C6H6, CH4.
    • B.C2H2, CH4, C2H4.
    • C.C2H2, C2H4.
    • D.C2H2, H2, CH4.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 72424

    Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?

    • A.Metan, etilen, polietilen
    • B.Metan, tinh bột, polietilen
    • C.Poli (vinyl clorua), etilen, polietilen
    • D.Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 72425

    Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    • A.0,89 kg.
    • B.0,98 kg.
    • C.0,8 kg.
    • D.1,8 kg.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?