Đề thi trắc nghiệm Học kì 1 môn Vật lý 10 năm 2018-2019

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 8310

    Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ?

    Chuyển động cơ là: 

    • A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.              
    • B.sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.     
    • C.sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .    
    • D.sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 8313

    Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2

    • A. t = 1s.             
    • B.t = 2s.             
    • C.t = 3 s.         
    • D. t = 4 s.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 8316

    Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là : 

    • A.vtb = 15m/s.               
    • B.vtb = 8m/s.                
    • C.vtb =10m/s.             
    • D.vtb = 1m/s.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 8319

    Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h 

    • A.8 km/h.           
    • B.10 km/h.         
    • C.12km/h.         
    • D.20 km/h.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 8321

    Chọn đáp án sai

    • A.Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.              
    • B.Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận  tốc  v0.
    • C.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.         
    • D.Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần  đều.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 8324

    Trường hợp nào sau đây không thể coi  vật như là chất điểm?        

    • A.Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
    • B.Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
    • C.Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất 
    • D.Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 8332

    Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là : 

    • A.10 rad/s          
    • B.20 rad/s         
    • C.30 rad /s         
    • D.40 rad/s.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 8337

    Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng? 

    • A.A chạm đất trước.            
    • B.A chạm đất sau.
    • C.Cả hai chạm đất cùng một lúc.           
    • D.Chưa đủ thông tin để trả lời.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 8340

    Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N.  Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là 

    • A.1N.         
    • B.2N.                 
    • C.15 N.   
    • D.25N.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 8343

    Chọn đáp án đúng

    Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ 

    • A.hướng theo trục và hướng vào trong.
    • B.hướng theo trục và hướng ra ngoài.
    • C.hướng vuông góc với trục lò xo. 
    • D.luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 8345

    Chọn đáp án đúng.

    Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ : 

    • A. nghiêng sang phải.               
    • B.nghiêng sang trái.
    • C. ngả người về phía sau.      
    • D.chúi người về phía trước.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 8347

    Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì: 

    • A.Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.        
    • B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.
    • C. Khối lượng của vật giảm.      
    • D.Khối lượng của vật tăng.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 8349

    Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là : 

     

    • A.bằng 500N.              
    • B.bé hơn 500N.
    • C.lớn hơn 500N.                 
    • D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 8351

    Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì : 

    • A.Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
    • B.Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.
    • C.Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.         
    • D.Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 8354

    Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là: 

    • A.0,5m.   
    • B.2,0m.        
    • C.1,0m.      
    • D.4,0m
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 8357

    Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2.  Lấy g = 10 m/s2

    • A.1 m/s2.         
    • B.1,01 m/s2.       
    • C.1,02m/s2.       
    • D.1,04 m/s2.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 8360

    Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng : 

    • A.28cm.          
    • B.48cm.         
    • C.40cm.          
    • D.22 cm.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 8363

    Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N.

    Góc giữa hai lực 6N và 8N bằng : 

    • A.300.            
    • B.450.             
    • C.600.      
    • D.900.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 8366

    Các dạng cân bằng của vật rắn là: 

    • A.Cân bằng bền, cân bằng không bền.         
    • B.Cân bằng  không bền, cân bằng phiếm định.
    • C.Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.       
    • D.Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 8368

    Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo: 

    • A.Xe có khối lượng lớn.
    • B.Xe có mặt chân đế rộng.
    • C.Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. 
    • D.Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 8371

    Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì 

    • A.chắc chắn, kiên cố.                 
    • B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
    • C.để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.     
    • D.để dừng chúng nhanh khi cần.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 8374

    Chọn phát biểu đúng.

    Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh 

    • A.trục đi qua trọng tâm.       
    • B.trục nằm ngang qua một điểm.
    • C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.          
    • D.trục bất kỳ.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 8377

    Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang. 

    • A.100N.           
    • B.200N.             
    • C.300N.         
    • D.400N
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 8380

    Chọn phát biểu đúng.

    Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật 

    • A.đứng yên.                 
    • B.chuyển động dọc trục.        
    • C.chuyển động quay.  
    • D.chuyển động lắc.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 8382

    Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc w = 6,28 rad/s( Bỏ qua ma sát). Nếu mômen lực tác dụng lên nó mất đi thì: 

    • A.vật dừng lại ngay.    
    • B. vật đổi chiều quay.
    • C.vật quay đều với tốc độ góc w = 6,28 rad/s.             
    • D.vật quay chậm dần rồi dừng lại.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 8384

    Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là : 

    • A.Cân bằng bền.         
    • B.Cân bằng không bền.
    • C.Cân bằng phiến định.          
    • D.Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 8386

    Chọn đáp án đúng

     Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi 

    • A.độ cao của trọng tâm.                
    • B.diện tích của mặt chân đế.
    • C.giá của trọng lực.      
    • D.độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 8388

    Chọn đáp án đúng

     Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực 

    • A. phải xuyên qua mặt chân đế.                
    • B.không xuyên qua mặt chân đế.
    • C.nằm ngoài mặt chân đế.     
    • D.trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 8390

    Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được là: 

    • A.51m.            
    • B. 39m.            
    • C.57m.       
    • D.45m.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 8392

    Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Lực tác dụng vào vật là : 

    • A.15N.              
    • B.10N.            
    • C.1,0N.      
    • D. 5,0N.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 8394

    .  Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km .  Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là ? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km.Lấy g = 10 m/s

    • A.5 km/h.            
    • B. 5,5 km/h.         
    • C.5,66 km/h.          
    • D. 6km/h
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 8396

    Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: 

    • A.tăng lực ma sát.           
    • B.giới hạn vận tốc của xe.     
    • C.tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.    
    • D.giảm lực ma sát.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 8398

    Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t  (x: km, t: h)

    Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? 

    • A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.                   
    • B.Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
    • C.Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.     
    • D.Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 8400

    Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? 

    • A.Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước.  a chạy nhanh hơn b.
    • B.Cả hai  toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
    • C.Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên. 
    • D.Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 8402

    Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: 

    • A.v = 62,8m/s.   
    • B. v = 3,14m/s.         
    • C.v = 628m/s.             
    • D.v = 6,28m/s.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 8404

    Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: 

    • A.s = v0t + at2/2     (a và v0 cùng dấu).      
    • B.s = v0t +  at2/2     (a và v0 trái dầu).
    • C.x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).      
    • D.x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 8406

    Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là : 

    • A.s = 45m.         
    • B.s = 82,6m.         
    • C.s = 252m.           
    • D.s = 135m.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 8408

    Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò đi theo đường  AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là: 

    • A.1 m/s.
    • B.5 m/s.
    • C.1,6 m/s. 
    • D.0,2 m/s.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 8410

    Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì  ô tô đã chạy  thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là: 

    • A.a = - 0,5 m/s2.
    • B.a = 0,2 m/s2.   
    • C.a = - 0,2 m/s2.        
    • D.a = 0,5 m/s2.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 8412

    Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ: 

    • A.Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.
    • B.Chuyển động thẳng đều mãi mãi.
    • C.Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 
    • D.Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?