Bài kiểm tra
Đề thi trắc nghiệm Học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2018
1/40
45 : 00
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là:
Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết:
Câu 3: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Nguyên tố clo:
Câu 4: Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.Trong phản ứng trên mỗi ion Cu2+ đã:
Câu 5: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Câu 6: Trong 4 hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nước Javen là:
Câu 8: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Câu 9: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3:
Câu 11: Phản ứng nào silic là chất oxi hóa?
Câu 12: Cho hình vẽ sau mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ:
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2.
Câu 13: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Câu 16: Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Quan hệ giữa a và b là:
Câu 17: Cho phản ứng: 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3X + 12H2O. Trong phản ứng trên chất X là:
Câu 18: Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp trên là:
Câu 19: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k)→ 2HBr (k). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l, sau 2 phút nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:
Câu 20: Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HX(khí). Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là :
Câu 21: Cho các phương trình hoá học sau:
(a). SO2 + 2H2O + Cl2 →2HCl + 2H2SO4.
(b). SO2 + 2NaOH→ 2Na2SO3 + H2O.
(c). 5SO2 + 2KMnO4 + 2 H2O →2K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4.
(d). SO2 + 2H2S→ 3S + H2O.
(e). 2SO2 + O2 → 2SO3
SO2 đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng:
Câu 22: Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300ml dung dịch Na2SO4 0,2M thu được dung dịch X. Nồng độ cation Na+ trong dung dịch X là bao
Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(a). Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b). Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c). Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d). Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e). Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f). Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét đúng là:
Câu 24: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là:
Câu 25: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X với lượng dư oxi thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Câu 26: Hợp chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: %mC = 85,7% và %mH = 14,3%. Công thức đơn giản nhất của Y là:
Câu 27: Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH= 11?
Câu 28: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO2. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 62,5% về khối lượng. Kim loại M là:
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X (không còn sản phẩm khử nào khác), với tỉ lệ số mol nNO : nX = 1 : 3. Khí X là:
Câu 30: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là:
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 32: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
Câu 33: Cho m gam P2O5 tác dụng với 715,75 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3,5m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 34: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình sau:
Giá trị của a và x lần lượt là:
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 47,52 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Biết MX < 100 gam/mol, công thức phân tử của X là:
Câu 36: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dd Y có pH =11,0. Giá trị của a là
Câu 37: Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx , MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy . Thành phần về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ 1: 1,1723, của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,35. Kim loại M là:
Câu 38: Cho 15,75 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 2,1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 17,8. Giá trị của m là:
Câu 39: Hỗn hợp M gồm hai muối A2CO3 và AHCO3. Chia 67,05 gam M thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 53,19 gam kết tủa.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 3: tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2 M.
Giá trị của V là:
Câu 40: Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 lấy dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là: