Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

  • 120 phút
  • Làm Bài

Câu hỏi Trắc nghiệm (50 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 61679

    Rút gọn các phân thức sau \( \displaystyle{{{x^2} - 5} \over {x + \sqrt 5 }}\) (với \( x \ne  - \sqrt 5 \))

    • A.\(x - \sqrt 5\)
    • B.\(x + \sqrt 5\)
    • C.\(1 - \sqrt 5\)
    • D.\(1+\sqrt 5\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 61681

    Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {{x^2} - 4}  + 2\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.

    • A.\(x ≥ 2\)
    • B.\(x ≥ 3\)
    • C.\(x ≥ 4\)
    • D.\(x ≥ 5\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 61683

    Rút gọn biểu thức \(\sqrt {\dfrac{{x - 2\sqrt x  + 1}}{{x + 2\sqrt x  + 1}}} \) (\(x ≥ 0\))

    • A.\({{2 - \sqrt x } \over {\sqrt x  + 1}}\)
    • B.\({{1 - \sqrt x } \over {\sqrt x  + 2}}\)
    • C.\({{1 - \sqrt x } \over {\sqrt x  + 1}}\)
    • D.\({{2 - \sqrt x } \over {\sqrt x  + 2}}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 61685

    Số nào có căn bậc hai là -0,1.

    • A.0,2
    • B.0,01
    • C.0,02
    • D.0,1
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 61687

    Tính: \(\left( {\sqrt 8  - 3.\sqrt 2  + \sqrt {10} } \right)\sqrt 2  - \sqrt 5 \) 

    • A.\( 2 + \sqrt 5\)
    • B.\(- 2 - \sqrt 5\)
    • C.\(- 2 + \sqrt 5\)
    • D.\( 2 - \sqrt 5\)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 61689

    Rút gọn biểu thức: \(\displaystyle \sqrt {{{25} \over {81}}.{{16} \over {49}}.{{196} \over 9}}\)

    • A.\({{40} \over {27}}\)
    • B.\({{20} \over {27}}\)
    • C.\({{4} \over {27}}\)
    • D.\({{40} \over {7}}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 61691

    Rút gọn biểu thức: \(\displaystyle P = \left( {{1 \over {x - \sqrt x }} + {{\sqrt x } \over {x - 1}}} \right):{{x\sqrt x  - 1} \over {x\sqrt x  - \sqrt x }}\) với \(\displaystyle x > 0\) và \(\displaystyle x ≠ 1\).

    • A.\({1 \over {\sqrt x + 1}}\)
    • B.\({2 \over {\sqrt x  - 1}}\)
    • C.\({1 \over {\sqrt x  - 1}}\)
    • D.\({2 \over {\sqrt x  + 1}}\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 61693

    Rút gọn biểu thức: \(\displaystyle {4 \over {\sqrt x  + 2}} + {2 \over {\sqrt x  - 2}} - {{5\sqrt x  - 6} \over {x - 4}} \) với \(\displaystyle x ≥ 0\) và \(\displaystyle x ≠ 4\).

    • A.\({1 \over {\sqrt x  - 2}}\)
    • B.\({1 \over {\sqrt x  + 2}}\)
    • C.\({1 \over {\sqrt x  - 3}}\)
    • D.\({1 \over {\sqrt x + 3}}\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 61695

    Tính : \(A = \root 3 \of {24}  - {1 \over 4}\root 3 \of {192}  + \root 3 \of { - 0,064}  \)\(\,- \root 3 \of {0,216} \)

    • A.\( \root 3 \of 3  - 2  \)
    • B.\( \root 3 \of 3  - 1  \)
    • C.\( \root 3 \of 3  + 1  \)
    • D.\( \root 3 \of 3  + 2  \)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 61697

    Tìm x, biết : \(\root 3 \of {x - 5}  + 3 = 0\)

    • A.x =  - 21
    • B.x =  - 2
    • C.x =  - 22
    • D.x =  - 20
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 61699

    Tìm các giá trị của m để hàm số y = (m – 2)x + 3 nghịch biến.

    • A.m < 2
    • B.m < 3
    • C.m < 4
    • D.m < 5
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 61701

    Tìm giá trị của a để hai đường thẳng \(y = \left( {a - 1} \right)x + 2\,\,\left( {a \ne 1} \right)\) và \(y = \left( {3 - a} \right)x + 1\,\,\left( {a \ne 3} \right)\) song song với nhau ?

    • A.a = 1
    • B.a = 2
    • C.a = 3
    • D.a = 4
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 61705

    Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số \(y = 2x + \left( {3 + m} \right)\) và \(y = 3x + \left( {5 - m} \right)\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ?

    • A.m = 0
    • B.m = 1
    • C.m = 2
    • D.m = 3
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 61708

    Cho đường thẳng \(y = 2x - \dfrac{1}{2}\). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox có số đo góc (làm tròn đến phút) là:

    • A.116o24’
    • B.63o26’
    • C.26o24’
    • D.63o27’
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 61710

    Cho hàm số \(y = f(x) = \dfrac{2}{3}x\). Khi \(x = \dfrac{1}{2}\) thì giá trị của hàm số \(f\left( {\dfrac{1}{2}} \right)\) bằng:

    • A.\(\dfrac{2}{9}\)
    • B.\(\dfrac{2}{5}\)
    • C.\(\dfrac{1}{3}\)
    • D.\(\dfrac{3}{5}\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 61712

    Cho hàm số y = (m + 1)x - 1 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y = x + 1 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và dcắt nhau tại một điểm có tung độ y = 4.

    • A. \( m = \frac{3}{2}\)
    • B. \( m =- \frac{3}{2}\)
    • C. \( m = \frac{2}{3}\)
    • D. \( m =-\frac{2}{3}\)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 61714

    Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b và c là:

    • A.Ba số đã cho tùy ý
    • B.Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\) và \(c \ne 0\)
    • C.Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc \(c \ne 0\)
    • D.Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc c tùy ý.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 61716

    Cho phương trình bậc nhất 4x - y = 1. Hãy điền vào chỗ chấm để (1; ……..) và (…….; 3) là các nghiệm của phương trình.

    • A.1;3
    • B.2;3
    • C.3;3
    • D.4;3
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 61718

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y\sqrt 2  = \sqrt 5 \\x\sqrt 2  + y = 1 - \sqrt {10} \end{array} \right.\) có nghiệm là:

    • A.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{2\sqrt 2  + 3\sqrt 5 }}{5};\dfrac{{1 + 2\sqrt {10} }}{5}} \right)\)
    • B.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{2\sqrt 2  - 3\sqrt 5 }}{5};\dfrac{{1 +2\sqrt {10} }}{5}} \right)\)
    • C.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{2\sqrt 2  - 3\sqrt 5 }}{5};\dfrac{{1 - 2\sqrt {10} }}{5}} \right)\)
    • D.\(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{2\sqrt 2  +3\sqrt 5 }}{5};\dfrac{{1 - 2\sqrt {10} }}{5}} \right)\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 61721

    Cho (x;y) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l} \frac{2 x+1}{3}-\frac{y+1}{4}=\frac{4 x-2 y+2}{5} \\ \frac{2 x-3}{4}-\frac{y-4}{3}=-2 x+2 y-2 \end{array}\right.\). Tìm m sao cho \(6 m x-5 y=2 m-66\)?

    • A.m=-1
    • B.m=3
    • C.m=11
    • D.m=-10
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 61723

    Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và đồng với thể tích là 8,4 cm3 và cân nặng 104,44 g. Vàng có khối lượng riêng là 19,3 g/cm3 còn đồng có khối lượng riêng là 9g/cm3. Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?

    • A.Vàng: 3 cm3; Đồng 5,4 cm3
    • B.Vàng: 2,8 cm3; Đồng 5,6 cm3
    • C.Vàng: 4,2 cm3; Đồng 4,4 cm3
    • D.Vàng: 4 cm3; Đồng 4,4 cm3
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 61725

    Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20%. Người ta trộn hai dung dịch trên để có 1 lít dung dịch mới có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?

    • A.Dung dịch muối nồng độ 5% có 500ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 500 ml.
    • B.Dung dịch muối nồng độ 5% có 400ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 600 ml.
    • C.Dung dịch muối nồng độ 5% có 600ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 400 ml.
    • D.Dung dịch muối nồng độ 5% có 700ml, dung dịch muối nồng độ 20% có 300 ml.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 61727

    Hệ số a, b, c của phương trình \(2{x^2} + {m^2} = 2(m - 1)x\) (m là một hằng số) là:

    • A.\(a = 2;b =  - 2\left( {m - 1} \right) =  - 2m + 2;\)\(c = -{m^2}\)
    • B.\(a = 2;b =  - 2\left( {m + 1} \right) =  - 2m + 2;\)\(c = {m^2}\)
    • C.\(a = 2;b =   2\left( {m - 1} \right) =  - 2m + 2;\)\(c = {m^2}\)
    • D.\(a = 2;b =  - 2\left( {m - 1} \right) =  - 2m + 2;\)\(c = {m^2}\)
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 61728

    Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau.

    • A.(0;0); (2;2)
    • B.(0;0); (1;1)
    • C.(0;0); (-2;-2)
    • D.(0;0); (-1;-1)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 61729

    Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Chọn câu trả lời sai.

    • A.Nếu a > 0 và x > 0 thì y > 0
    • B.Nếu y > 0 và x < 0 thì a > 0
    • C.Nếu y < 0 và x > 0 thì a < 0
    • D.Nếu y < 0 và a > 0 thì x < 0
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 61730

    Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    • A.Nếu a > 0 và x < 0 thì y < 0
    • B.Nếu a < 0 và x < 0 thì y > 0
    • C.Nếu a < 0 và x < 0 thì y < 0
    • D.Nếu y < 0 và x < 0 thì a > 0
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 61731

    Phương trình \(2\sqrt 3 {x^2} + x + 1 = \sqrt 3 \left( {x + 1} \right)\) có nghiệm là:

    • A.\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3};\) \({x_2} =\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2}\)
    • B.\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3};\) \({x_2} =\dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2}\)
    • C.\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3};\) \({x_2} =\dfrac{{-1 - \sqrt 3 }}{2}\)
    • D.\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3};\) \({x_2} =\dfrac{{-1 + \sqrt 3 }}{2}\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 61732

    Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{5} - \dfrac{{2x}}{3} = \dfrac{{x + 5}}{6}\) là:

    • A.\(\left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = \dfrac{{ - 5}}{6}\end{array} \right.\)
    • B.\(\left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = \dfrac{{  5}}{6}\end{array} \right.\)
    • C.\(\left[ \begin{array}{l}x = -5\\x = \dfrac{{ - 5}}{6}\end{array} \right.\)
    • D.\(\left[ \begin{array}{l}x = -5\\x = \dfrac{{  5}}{6}\end{array} \right.\)
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 61733

    Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?

    • A.\(m < \dfrac{-1}{2}\)
    • B.\(m < \dfrac{1}{2}\)
    • C.\(m > \dfrac{1}{2}\)
    • D.\(m > \dfrac{-1}{2}\)
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 61734

    Cho phương trình \(2 x^{2}+(2 m-1) x+m-1=0\) với m là tham số. Tìm để phương trình (1) có hai nghiệm thoả mãn \(4 x_{1}^{2}+2 x_{1} x_{2}+4 x_{2}^{2}=1\)

    • A. \(m=1\text{ hoặc } m=\frac{3}{4}\)
    • B.m = 1
    • C. \(m=\frac{3}{4}\)
    • D.m=0
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 61735

    Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10 cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1 g/cm3. Tìm khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất.

    • A.\(7,8\left( {g/c{m^3}} \right)\)
    • B.\(8,8\left( {g/c{m^3}} \right)\)
    • C.\(9,8\left( {g/c{m^3}} \right)\)
    • D.\(10,8\left( {g/c{m^3}} \right)\)
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 61736

    Số nghiệm của phương trình \(2{x^4} + 3{x^2} - 2 = 0\) là:

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 61737

    Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm, đường cao AH, trung tuyến AM. Tính BH, HM, MC

    • A.BH = 18cm ; HM = 7cm ; MC = 25cm
    • B.BH = 12cm ; HM = 8cm ; MC = 20cm
    • C.BH = 16cm ; HM = 8cm ; MC = 24cm
    • D.BH = 16cm ; HM = 6cm ; MC = 22cm
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 61738

    Cho tam giácABC  vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN.

    • A.AM = 3cm ; AN = 9cm
    • B.AM = 2cm ; AN = 18cm
    • C.AM = 4cm ; AN = 9cm
    • D.AM = 3cm ; AN = 12cm
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 61739

    Hai bạn học sinh Trung và Dũng đang đứng ở mặt đất bằng phẳng, cách nhau 100m  thì nhìn thấy một chiếc diều ( ở vị trí  C giữa hai bạn). Biết góc ''nâng'' để nhìn thấy diều ở vị trí của Trung là 500 và góc ''nâng'' để nhìn thấy diều ở vị trí của Dũng là 400 . Hãy tính độ cao của diều  lúc đó so với mặt đất? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

    • A.49,26m
    • B.49,24m
    • C.50m
    • D.51m
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 61740

    Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao h = 12cm và đường kính đáy là d= 8 cm. Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy  \(\pi \approx 3,14\)

    • A. \(110\pi (c{m^2})\)
    • B. \(128\pi (c{m^2})\)
    • C. \(96\pi (c{m^2})\)
    • D. \(112\pi (c{m^2})\)
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 61741

    Một hình trụ có thể tích 8 mkhông đổi. Hỏi bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.

    • A. \(R = \sqrt {\frac{4}{\pi }} \)
    • B. \(R = \sqrt[3]{{\frac{4}{\pi }}}\)
    • C. \(R = \sqrt[3]{{4\pi }}\)
    • D. \(R =3 \sqrt[3]{{\frac{4}{\pi }}}\)
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 61742

    Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng R. Tính các chiều cao  h1 của hình trụ và  h2  của hình nón theo R.

    • A.h1 = 4R; h2 = 4/3R
    • B.h= 4/3R; h= 4R
    • C.h= 1/3R; h= 4R
    • D.h= 4/3R; h= 1/3R
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 61744

    Một hình cầu được đặt khít bên trong một hình trụ, biết đường kính hình cầu là 20 cm. Tính thể tích hình trụ.

    • A.2000(cm3)
    • B.200(cm3)
    • C. \(200\pi (c{m^3})\)
    • D. \(2000\pi (c{m^3})\)
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 61746

    Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:

    • A.9/8
    • B.8/9
    • C.4/3
    • D.3/2
  • Câu 41:

    Mã câu hỏi: 61748

    Cho hình nón có bán kính đáy R = 3(cm) và chiều cao h = 4(cm). Diện tích xung quanh của hình nón là:

    • A. \(25\pi (c{m^2})\)
    • B. \(12\pi (c{m^2})\)
    • C. \(20\pi (c{m^2})\)
    • D. \(15\pi (c{m^2})\)
  • Câu 42:

    Mã câu hỏi: 61750

    Cho hình nón có đường kính đáy d = 10 cm và diện tích xung quanh 65π (cm2) . Tính thể tích khối nón:

    • A. \(100\pi (c{m^3})\)
    • B. \(120\pi (c{m^3})\)
    • C. \(300\pi (c{m^3})\)
    • D. \(200\pi (c{m^3})\)
  • Câu 43:

    Mã câu hỏi: 61752

    Biểu thức \( \displaystyle\sqrt {{{2 + x} \over {5 - x}}} .\) xác định với giá trị nào của \(x\) ?

    • A.-1 ≤ x < 5
    • B.-2 ≤ x < 5
    • C.-2 ≤ x < 6
    • D.-2 ≤ x < 4
  • Câu 44:

    Mã câu hỏi: 61755

    Biểu thức \( \displaystyle\sqrt {{{x - 2} \over {x + 3}}} \) xác định với giá trị nào của \(x\) ?

    • A.\(x < -2\) hoặc \(x ≥ \)2
    • B.\(x < -3\) hoặc \(x ≥ \)2
    • C.\(x < -3\) hoặc \(x ≥ \)3
    • D.\(x < -3\) hoặc \(x ≥ \)4
  • Câu 45:

    Mã câu hỏi: 61757

    Rút gọn biểu thức: \(\left ( \dfrac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}} +\sqrt{a}\right ). \left ( \dfrac{1-\sqrt{a}}{1-a} \right )^{2}\) với \(a ≥ 0\) và \(a ≠ 1\)

    • A.0
    • B.1
    • C.2
    • D.3
  • Câu 46:

    Mã câu hỏi: 61759

    Rút gọn biểu thức: \(\sqrt{\dfrac{m}{1-2x+x^{2}}}.\sqrt{\dfrac{4m-8mx+4m^{2}}{81}}\) với \(m>0\) và \(x\neq 1.\)

    • A.\(\dfrac{-2m}{9}\).
    • B.\(\dfrac{2m}{9}\).
    • C.\(\dfrac{m}{9}\).
    • D.\(\dfrac{-m}{9}\).
  • Câu 47:

    Mã câu hỏi: 61761

    Rút gọn biểu thức sau: \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}+\sqrt{ab}+\dfrac{a}{b}\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) với \(a>0\) và \(b>0\)

    • A.\(\dfrac{2+b}{b}\sqrt{ab}\).
    • B.\(\dfrac{1+b}{b}\sqrt{ab}\).
    • C.\(\dfrac{2-b}{b}\sqrt{ab}\).
    • D.\(\dfrac{1-b}{b}\sqrt{ab}\).
  • Câu 48:

    Mã câu hỏi: 61763

    Tìm x, biết : \(\sqrt {{x^2} - 9}  - \sqrt {4x - 12}  = 0\,\,\left( * \right)\)

    • A.x = 1
    • B.x = 2
    • C.x = 3
    • D.x = 4
  • Câu 49:

    Mã câu hỏi: 61765

    Rút gọn: \(B = 2\sqrt {25xy}  + \sqrt {225{x^3}{y^3}}  \)\(\,- 3y\sqrt {16{x^3}y} \,\,\,\,\left( {x \ge 0;y \ge 0} \right)\)

    • A.\(\sqrt {xy} \left( {10 + 3xy} \right) \)
    • B.\(\sqrt {xy} \left( {10 - 3xy} \right) \)
    • C.\(\sqrt {xy} \left( {10 + xy} \right) \)
    • D.\(\sqrt {xy} \left( {10 -xy} \right) \)
  • Câu 50:

    Mã câu hỏi: 61767

    Rút gọn: \(A = {1 \over {1 - 5x}}.\sqrt {3{x^2}\left( {25{x^2} - 10x + 1} \right)} ;\)\(\,\,\,\,\,\,0 \le x < {1 \over 5}\)

    • A.\(x\sqrt 2\)
    • B.\(x\sqrt 3\)
    • C.\(x\sqrt 5\)
    • D.\(x\sqrt 7\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?