Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2019 Phòng GD & ĐT Hải Hậu

  • 120 phút
  • Làm Bài

Câu hỏi Trắc nghiệm (13 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 65774

    Điều kiện để biểu thức \(\frac{1}{{{x^2}}}\sqrt {2019 - x} \) có nghĩa là

    • A.\(x > 2019\)
    • B.\(x < 2019;\,x \ne 0\)
    • C.\(x \le 2019\)
    • D.\(x \le 2019;\,x \ne 0\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 65775

    Đường thẳng \(y = (1 – a)x+ 2\) tạo với trục Ox một góc tù. Khi đó, giá trị của tham số \(a\) là

    • A.\(a \ne 1\)
    • B.\(a>1\)
    • C.\(a<1\)
    • D.\(a \ne 0\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 65776

    Giá trị của tham số m để hai đường thẳng y = 9x + m – 1 và y = m2x + 2­ song song với nhau là

    • A.m = 3
    • B.m = - 3
    • C.\(m \in R\)
    • D.m = 3 hoặc m = - 3
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 65777

    Tất cả các giá trị của k để đường thẳng y = 2x + k cắt Parabol y = x2 tại hai điểm phân biệt nằm về  hai phía của trục tung là

    • A.\(k \ge 0\)
    • B.k > 0
    • C.k = 0
    • D.k < 0
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 65778

    Phương trình bậc hai x2 – 2(m – 1)x – 4m = 0 (với m là tham số) không có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

    • A.\(m \le  - 1\)
    • B.\(m \ge  - 1\)
    • C.m > - 1
    • D.m = - 1
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 65779

    Cho hình vuông ABCD và M, N là trung điểm của các cạnh tương ứng BC và CD. Giá trị của cos \(\widehat {ANM}\) là

    • A.\(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\)
    • B.\(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\)
    • C.\(\frac{{\sqrt {10} }}{{5}}\)
    • D.\(\frac{4}{5}\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 65780

    Cho 2 đường tròn (O; 3cm) và (I; 6cm), có OI = 2cm. Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn là

    • A.3
    • B.2
    • C.1
    • D.0
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 65781

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 3cm, AB = 4cm quay một vòng quanh cạnh AB cố định khi đó diện tích xung quanh của hình được tạo ra là

    • A.\(15\pi\) cm2
    • B.\(12\pi\) cm2
    • C.15 cm2
    • D.\(20\pi\) cm2
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 65782

    Cho biểu thức A = \(\left( {\left. {\frac{{{\rm{x}} - \sqrt {\rm{x}}  - 2}}{{\sqrt {\rm{x}}  - 1}} - (\sqrt {\rm{x}}  + 2)} \right)} \right.\frac{{1 + \sqrt {\rm{x}} (\sqrt {\rm{x}}  - 2)}}{2}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\)

    1) Rút gọn biểu thức A

    2) Tìm giá trị của x để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất.

     

  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 65783

    Cho phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 - 2m - 8 = 0 (với m là tham số).

    1) Tìm m để phương trình có nghiệm x = - 1.

    2) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 (với x1 > x2) thỏa mãn x12 - mx2 > 0.

  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 65784

    Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
    {x^2} + x\sqrt y  = 2\\
    4y + 3x\sqrt y  =  - 2
    \end{array} \right.\) 

  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 65785

    Cho tam giác ABC nhọn (AB > AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB, AC theo thứ tự tại F và E; BE cắt CF tại H; AH cắt BC tại I và cắt đường tròn (O) tại M (M nằm giữa A và I). EB cắt đường tròn đường kính AC tại K và Q (K nằm giữa B và E).

    a) Chứng minh \(\widehat {ACF} = \widehat {AIE}\)

    b) Gọi P là giao điểm của IE và FC. Chứng minh: \({\rm{EF}} \cdot {\rm{HP  =  EP}} \cdot {\rm{HF}}\)

    c) Chứng minh \(\frac{1}{{M{C^2}}} + \frac{1}{{A{Q^2}}} = \frac{4}{{K{Q^2}}}.\)

  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 65786

    1) Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  = 3\sqrt {{{\left( {2 - x} \right)}^5}}  + \left( {7x - 19} \right)\sqrt {2 - x} .\)

    2) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 3. Chứng minh: \(\frac{1}{{{x^2} + 2yz}} + \frac{1}{{{y^2} + 2zx}} + \frac{1}{{{z^2} + 2xy}} \ge 1\)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?