Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 146490
Thành phần chính của đường mía là
- A.Fructozơ.
- B.Glucozơ.
- C.Saccarozơ.
- D.Xenlulozơ.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 146491
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
- A.H2N-CH2-NH2.
- B.(CH3)2CH-NH2.
- C.CH3-NH-CH3.
- D.(CH3)3N.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 146492
Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất
- A.nicotin.
- B.aspirin.
- C.cafein.
- D.moocphin.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 146493
Poli(vinyl clorua) là tên gọi của một polime được dùng làm
- A.tơ tổng hợp.
- B.chất dẻo.
- C.cao su tổng hợp.
- D.keo dán.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 146494
Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
- A.trùng ngưng.
- B.este hóa.
- C.xà phòng hóa.
- D.trùng hợp.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 146495
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
- A.Có ánh kim.
- B.Tính dẻo.
- C.Tính cứng.
- D.Tính dẫn điện.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 146496
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
- A.H2, đun nóng, xúc tác Ni.
- B.khí oxi.
- C.nước brom.
- D.dung dịch NaOH đun nóng.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 146497
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A.Giấm ăn.
- B.Nước vôi.
- C.Muối ăn.
- D.Cồn 700.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 146498
Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat?
- A.CO2.
- B.CH4.
- C.CO.
- D.C2H2.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 146499
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
- A.P.
- B.Fe2O3.
- C.CrO3.
- D.Cu.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 146500
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A.Fe.
- B.Na.
- C.Cu.
- D.Ag.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 146501
Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
- A.NaNO3.
- B.NaHCO3.
- C.Na2CO3.
- D.NaOH.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 146502
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
- A.33,12.
- B.66,24.
- C.72,00.
- D.36,00.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 146503
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
- A.4,48 lít.
- B.3,36 lít.
- C.6,72 lít.
- D.7,62 lít.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 146504
Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
- A.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
- B.Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
- C.Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
- D.Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 146505
Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
- A.glixerol.
- B.saccarozơ.
- C.etylen glicol.
- D.etanol.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 146506
Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 75,3 gam muối. Giá trị của m là
- A.26,7.
- B.22,5.
- C.53,4.
- D.45.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 146507
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
- A.HCl.
- B.Na2SO4.
- C.NaOH.
- D.HNO3.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 146508
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
- A.Protein có phản ứng màu biure.
- B.Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
- C.Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- D.Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 146509
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
- A.8,2 gam.
- B.6,4 gam.
- C.12,8 gam.
- D.9,6 gam.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 146510
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
- A.Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô.
- B.Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
- C.Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
- D.Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 146511
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
- A.Polipropilen, xenlulozơ, tơ nilon-7, tơ nilon-6,6.
- B.Polipropilen, polibutađien, tơ nilon-7, tơ nilon-6,6.
- C.Polipropilen, tinh bột, tơ nilon-7, cao su thiên nhiên.
- D.Tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên, polibutađien.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 146512
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
- A.fructozơ, amoni gluconat.
- B.glucozơ, axit gluconic.
- C.glucozơ, amoni gluconat.
- D.glucozơ, bạc.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 146513
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, AgNO3 và dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Kết thúc phản ứng, số trường hợp tạo muối sắt (II) là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 146514
Thực hiện các phản ứng sau:
- A.AlCl3, Al2(SO4)3.
- B.Al(NO3)3, Al(OH)3.
- C.Al(NO3)3, Al2(SO4)3.
- D.AlCl3, Al(NO3)3.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 146515
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- A.5
- B.4
- C.3
- D.2
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 146516
Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
- A.6,720 và 15,76.
- B.4,928 và 48,93.
- C.6,720 và 64,69.
- D.4,928 và 104,09.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 146517
Cho 100 ml dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch KOH (ml)
V1
V2
Khối lượng kết tủa
3,9
3,9
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
- A.4 : 3.
- B.25 : 9.
- C.13 : 9.
- D.7 : 3.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 146518
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + X4 X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và . Phát biểu nào sau đây sai?
- A.X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
- B.Phân tử khối của X6 là 104.
- C.X tham gia phản ứng tráng gương
- D.Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 146519
Cho các phát biểu sau:
- A.5
- B.2
- C.4
- D.3
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 146520
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
- A.0,18.
- B.0,16.
- C.0,12.
- D.0,10.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 146521
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.0,4.
- B.0,3.
- C.0,5.
- D.0,2.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 146522
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.6,6.
- B.11,0.
- C.13,2.
- D.8,8.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 146523
Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
- A.47,83%.
- B.81,52%.
- C.60,33%.
- D.50,27%.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 146524
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
- A.12.
- B.6.
- C.10.
- D.4,2.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 146525
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau:
(a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.
Số phát biểu đúng là
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 146526
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (khí duy nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A.9,74.
- B.7,50.
- C.11,44.
- D.6,96.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 146527
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là
- A.15,46%.
- B.61,86%.
- C.19,07%.
- D.77,32%.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 146528
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
- A.76,70%.
- B.41,57%.
- C.51,14%.
- D.62,35%.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 146529
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- A.7,45.
- B.7,17.
- C.6,99.
- D.7,67.