Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 147034
Lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu
- A.tím
- B.xanh thẫm
- C.vàng
- D.đỏ
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 147035
Cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư và với khí Cl2 dư thu được các khối lượng muối clorua khác nhau. Kim loại M là
- A.Fe
- B.Al
- C.Mg
- D.Zn
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 147036
Este nào dưới đây là este chưa no?
- A.vinyl axetat
- B.etyl propionat
- C.metyl fomat
- D.propyl axetat
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 147037
Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về peptit mạch hở Ala-Gly:
- A.Cho được phản ứng với dung dịch HCl
- B.Cho được phản ứng với dung dịch NaOH
- C.Cho được phản ứng với Cu(OH)2
- D.Cho được phản ứng cháy.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 147038
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
- A.poli(etilen terephtalat)
- B.poli(vinyl axetat)
- C.nitron
- D.poli(vinyl clorua)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 147039
Số đồng phân cấu tạo của các amin có công thức phân tử C2H7N là
- A.2
- B.4
- C.1
- D.3
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 147040
Bơ thực vật (margarine) được sản xuất từ dầu thực vật bằng phản ứng
- A.este hóa.
- B.xà phòng hóa.
- C.brom hóa.
- D.hiđro hóa.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 147041
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
- A.Ag
- B.Au
- C.Cu
- D.Al
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 147042
Hòa tan hết 2,16 gam kim loại M trong HNO3 dư được 1,344 lít khí NO (đkc; sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
- A.Mg
- B.Ag
- C.Al
- D.Cu
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 147043
Khi thủy phân este X (môi trường H+ ) thu được axit axetic và ancol etylic. Công thức phân tử của X là
- A.C4H6O2
- B.C4H8O2
- C.C3H6O2
- D.C5H10O2
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 147044
Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ, ta dùng
- A.nước brom
- B.dung dịch AgNO3/NH3
- C.Na kim loại
- D.dung dịch NaOH
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 147045
Có bao nhiêu este C4H8O2 khi xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH tạo sản phẩm gồm ancol và muối natri fomat?
- A.2
- B.1
- C.4
- D.3
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 147046
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam peptit mạch hở Gly-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
- A.20,8 gam
- B.16,4 gam
- C.21,0 gam
- D.18,9 gam
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 147047
Bụi mịn PM2.5 (PM: particulate matter) là những hạt bụi li ti có trong không khí với kích thước 2,5 µm trở xuống, nhỏ hơn khoảng 30 lần so với kích thước một sợi tóc. Nguyên nhân xuất hiện bụi mịn PM2.5 ở các đô thị lớn hầu hết là từ các công trình xây dựng, khí thải giao thông, nhà máy công nghiệp. . . Số liệu thống kê của Trung tâm Quan trắc môi trường Việt Nam cho thấy nồng độ bụi mịn PM2.5 trong không khí tại khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đang ở mức báo động, vượt ngưỡng tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới WHO và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Theo tổ chức Berkeley Earth của Mỹ, nếu nồng độ bụi mịn PM2.5 đạt 21,6 µg /m3 thì việc hít thở bầu không khí ô nhiễm này trong một ngày sẽ tác hại tương đương với việc hút một điếu thuốc lá. Nếu nồng độ bụi mịn PM2.5 đo được ở một thành phố 54 µg /m3 thì việc hít thở bầu không khí ô nhiễm trên trong một ngày sẽ tương đương với việc đã hút bao nhiêu điếu thuốc lá?
- A.2,5 điếu.
- B.3,0 điếu.
- C.4,0 điếu
- D.2,0 điếu.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 147048
Chất không cho được phản ứng thủy phân là
- A.glucozơ
- B.etyl axetat
- C.triolein
- D.Gly-Gly
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 147049
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên?
- A.tính cứng
- B.tính dẻo
- C.tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- D.tính ánh kim
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 147050
Chất cho được phản ứng trùng hợp là
- A.metan.
- B.benzen.
- C.caprolactam.
- D.axit \(\varepsilon \) aminocaproic.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 147051
Loại hợp chất nào dưới đây không chứa nguyên tố N trong thành phần phân tử?
- A.Cacbohiđrat.
- B.Amino axit.
- C.Protein
- D.Amin
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 147052
Dẫn một luồng H2 qua 10 gam CuO nung nóng thu được 8 gam rắn. Phần trăm CuO bị khử là
- A.64%
- B.20%
- C.80%
- D.100%
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 147053
Tơ nào dưới đây là tơ bán tổng hợp?
- A.tơ nilon-6
- B.tơ tằm
- C.tơ nitron
- D.tơ visco
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 147054
Bản chất của tơ tằm là
- A.Xenlulozơ
- B.Tinh bột
- C.Protein
- D.Polieste
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 147055
Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Al2O3; FeO và MgO cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị m gần nhất với
- A.12,0
- B.16,0
- C.24,0
- D.18,0
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 147056
Thả một cây đinh sắt vào cốc đựng dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy cây đinh sắt ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 0,2 gam. Khối lượng đồng đã bám vào cây đinh sắt là
- A.0,2 gam.
- B.1,6 gam.
- C.0,8 gam.
- D.0,4 gam
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 147057
Cho các triglixerit sau: triolein; trilinolein; tripanmitin và tristearin. Số triglixetir ở thể rắn trong điều kiện thường là
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 147058
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
- A.2
- B.3
- C.4
- D.1
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 147059
Cho dãy các chất sau: NH2CH2COOH; NH2CH2COONa; CH3NH2; HCOONH3CH3. Số chất trong dãy đều cho phản ứng đồng thời cả với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là:
- A.1
- B.3
- C.4
- D.2
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 147060
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan Y chỉ gồm natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
- A.2
- B.1
- C.4
- D.3
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 147061
Hòa tan hết 15 gam rắn X gồm Al2O3 và CuO cần vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm khối lượng CuO trong X là
- A.12,5%
- B.40,0%
- C.68,0%
- D.32,0%
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 147062
Cho một lượng bột Al vào cốc đựng dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch X và không thấy thoát ra khí. Số chất tan trong dung dịch X là
- A.2
- B.3
- C.1
- D.4
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 147063
X là chất hữu cơ, công thức C6H11ON. X có mạch cacbon không phân nhánh. Biết X không làm mất màu dung dịch brom nhưng X cho được phản ứng trùng hợp tạo polime Y có phân tử khối là 287020. Số mắt xích trong phân tử polime Y là
- A.1270
- B.2540
- C.2260
- D.1130
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 147064
Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp X gồm CuO; MgO và Al2O3 bằng H2SO4 loãng dư rồi cô cạn được 94 gam hỗn hợp muối khan. Hòa tan hết cũng lượng X trên trong dung dịch HCl dư rồi cô cạn được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
- A.68,50
- B.60,75
- C.75,60
- D.74,00
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 147065
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 1 mol Gly; 1 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Val và Val-Gly). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
- A.2
- B.5
- C.4
- D.3
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 147066
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X được nCO2 - nH2O = 4nX. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có x mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị x là
- A.0,2
- B.0,4
- C.0,1
- D.0,3
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 147067
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2. trong dung dịch brom. Giá trị x là
- A.0,040
- B.0,060
- C.0,025
- D.0,020
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 147068
Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Mg và MgO trong HNO3 dư thấy có 0,925 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đkc) hỗn hợp NO; NO2 có tỉ khối so với H2 là 19 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
- A.34,80
- B.53,84
- C.48,68
- D.52,80
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 147070
A là tetrapeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo các a-amino axit chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH trong phân tử. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 50,5 gam muối khan, còn nếu cho cũng m gam A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 44,7 gam muối khan. Giá trị m là
- A.28,88
- B.32,68
- C.29,60
- D.30,50
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 147072
X là hỗn hợp gồm Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 30 gam hỗn hợp X vào 2 lít Y được 0,5 mol H2.
- Thí nghiệm 2: Cho 30 gam hỗn hợp X vào 3 lít Y được 0,7375 mol H2.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây sai?
- A.Trong cả hai thí nghiệm, kim loại Mg đều đã tan hết
- B.Trong thí nghiệm 2, hỗn hợp X đã tan hết
- C.Trong thí nghiệm 1, hỗn hợp X chưa tan hết
- D.Kim loại Zn chiếm hơn 70% về khối lượng trong hỗn hợp X
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 147074
X là este của glixerol với 3 amino axit Y, Z, T (MY < MZ < MT; Y, Z, T đều có dạng CnH2n+1NO2). W là hỗn hợp gồm X, Y, Z, T (trong đó nY : nZ : nT = 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 66,06 gam W được N2; 2,49 mol H2O và 2,56 mol CO2. Phát biểu nào dưới đây đúng về hỗn hợp W?
- A.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp W cần không đến 3,00 mol khí O2
- B.Hỗn hợp W có nX : nY : nZ : nT = 4 : 3 : 2 : 1
- C.Este X chiếm không quá 90% khối lượng hỗn hợp W
- D.Amino axit T có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 147076
Este đơn chức mạch hở E có không quá 7 liên kết pi trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 12 gam E bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và KOH 1M rồi cô cạn thu được chất hữu cơ X và 12 gam hỗn hợp muối natri, kali của axit cacboxylic Y. Mặt khác 3 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 20 gam Br2. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A.Số nguyên tử H trong phân tử E là 4
- B.Este E cho được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
- C.E chỉ có một công thức cấu tạo duy nhất
- D.Đốt cháy hoàn toàn 12 gam E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 147078
Este mạch hở E có mC : mH : mO = 108 : 11 : 32. E có phân tử khối không vượt quá 600u. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chỉ gồm ancol đơn chức no A không có khả năng tách nước tạo anken và muối natri của axit cacboxylic B. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối natri thu được ở trên thấy tạo hỗn hợp chỉ gồm 18,816 lít CO2 (đkc) và 12,72 gam Na2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
- A.E có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử
- B.Đốt cháy hoàn toàn ancol A được số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2
- C.E chứa 2 nhóm -CH3 trong phân tử
- D.Axit cacboxylic B có mạch cacbon không phân nhánh